G RT(như tựa đề)SG hưu nhàn cácHoặcCửu cungHoặcKỳ môn độn giáp nhập môn giáo trình

Chia sẻ

Kỳ môn độn giáp nhập môn giáo trình

2 0 12- 0 6-2 0G RT(như tựa đề)SG hưu nhàn . . .
Kỳ môn độn giáp của tồn tại:
Ước5 0 0 0Năm trướcHoàng đế sáng lập---36 0ThiênHoặcNăm* 12GiờHoặcThiên* 1CụcHoặcGiờ=432 0CụcHoặcNăm
Gió sau giản của---432 0CụcHoặcNămHoặc4= 1 0 8 0CụcHoặcNăm ( bốn thứ lặp lại mà giản )
Ước3 0 0 0Năm trướcKhương thái công lại giản của---3NguyênHoặcTiết khí*24Tiết khíHoặcNăm* 1CụcHoặcNguyên=72CụcHoặcNăm
Ước2 0 0 0Năm trướcTrương lương càng giản của---72CụcHoặcNămHoặc4= 18CụcHoặcNăm ( bốn thứ lặp lại mà giản)
( cơ bản cục18Cục---Dương độn là9Cục , âm độn là9Cục )
Mười thiên can của phân công ( nhất suất tam kỳ lục nghi ):
Giáp ( nguyên soái ) , ất bính đinh ( tam kỳ , sáu quân phụ tá )
Mậu kỷ canh tân Nhâm Quý ( sáu cờ quân , gọi là lục nghi )
Sáu cờ quân của hàm nghĩa:
Chính hoàng kỳ ( mậu quân , nguyên soái Giáp Tý )
Khảm hoàng kỳ ( kỷ quân , Đại tướng giáp tuất )
Chính bạch kỳ ( canh quân , Đại tướng giáp thân )
Khảm cờ trắng ( tân quân , Đại tướng giáp ngọ )
Chính hắc kỳ ( nhâm quân , Đại tướng giáp thìn )
Khảm hắc kỳ ( quý quân , Đại tướng giáp dần )
Lục giáp ẩn vào sáu quân ở bên trong ,
Tam kỳ phụ tá sáu quân ,
Nối thành quá vòng cực---
Tam kỳ lục nghi rơi cửu cung (1~9)
Dương độn: từ1Cung đến9Cung
Âm độn: từ9Cung đến1Cung
Kỳ môn độn giáp của cục số = Giáp Tý mậu độn rơi của cung số
Dương độn cùng chín cục; âm độn cùng chín cục --- hợp của cùng 18 cục
Dương độn một ~ chín cục ( đông chí ~ tiết mang chủng , 12 cái tiết khí )
Âm độn một ~ chín cục ( hạ chí ~ tuyết lớn , 12 cái tiết khí )
* bắt đầu cục cùng tiết khí , giờ liên quan
Một năm bốn mùa cùng địa chi:
Dần , thân , tị , hợi là xuân hạ thu đông cuối kỳ của tháng thứ nhất , gọi là "Bốn mạnh" ( sơ nguyệt )
Tí, ngọ, mão, dậu là xuân hạ thu đông cuối kỳ của thứ hai nguyệt , gọi là "Bốn trọng" ( trong nguyệt )
Thìn, tuất, sửu, mùi là xuân hạ thu đông cuối kỳ của tháng thứ ba , gọi là "Bốn mùa" ( sau nguyệt )
Tý Ngọ mão dậu --- thượng nguyên ngày thứ nhất nhật chi
Dần thân tị hợi --- trung nguyên ngày thứ nhất nhật chi
Thìn tuất sửu mùi --- dưới nguyên ngày thứ nhất nhật chi
Thượng nguyên phù đầu ( thượng nguyên đầu một ngày )--- Giáp Tý , giáp ngọ , kỷ mão , kỷ dậu
Trung nguyên phù đầu ( trung nguyên đầu một ngày )--- giáp dần , giáp thân , kỉ tỵ , kỷ hợi
Dưới nguyên phù đầu ( dưới nguyên đầu một ngày )--- giáp thìn , giáp tuất , kỷ sửu , kỷ mùi
Siêu thần --- thượng nguyên phù đầu phía trước , tiết khí tại sau
Liên quan --- tiết khí phía trước , thượng nguyên phù đầu tại sau
Thiết lập nhuận --- thượng nguyên phù đầu vượt qua tiết khí cửu thiên
Không được thiết lập nhuận --- tháo dỡ tu bổ pháp ( đề cử phương pháp ! )
Lục giáp tuần đồ ( lục thập Giáp Tý đồ )
Thường nguyên là 5 thiên, mỗi một tiết khí là 3 nguyên ( thượng nguyên trung nguyên dưới nguyên )
Tiết khí chủ đại cục ( âm độn hoặc dương độn )
Nhật tuần , tiết khí kịp thời thần định dụng cục
Kỳ môn độn giáp cục của nội bàn: dương độn834 1Cung; âm độn9276Cung ( chủ gần chủ nhanh )
Kỳ môn độn giáp cục của ngoại bàn: dương độn9276Cung; âm độn834 1Cung ( chủ xa chủ chạp )
Địa bàn , cửu tinh , bát môn , bát thần:
Địa bàn ( cửu cung bát quái trận ) ( bắt đầu trú mà )
Cửu tinh vùng thiên can phi cung ( xuất đi xa mà ); trực tuần gọi là trực phù
Bát môn phi cung ( xuất đi xa mà ); giá trị cửa gọi là giá trị khiến
Bát thần theo trực phù tinh vận chuyển
Cửu tinh ( bắt đầu trú địa vị trí cùng thuộc tính ngũ hành )
Thiên bồng tinh ( một cung , thuộc thủy ); thiên nhuế tinh ( hai cung , thuộc thổ )
Thiên xung tinh ( ba cung , thuộc mộc ); thiên phụ tinh ( bốn cung , thuộc mộc )
Thiên cầm tinh ( năm cung , thuộc thổ )
Thiên tâm tinh ( sáu cung , thuộc kim ); thiên trụ tinh ( bảy cung , thuộc kim )
Thiên nhâm tinh ( tám cung , thuộc thổ ); thiên anh tinh ( cửu cung , thuộc hỏa )
Bát môn ( bắt đầu trú địa vị trí cùng thuộc tính ngũ hành )
Hưu môn ( một cung , thuộc thủy ); tử môn ( hai cungHoặcNăm cung , thuộc thổ )
Thương môn ( ba cung , thuộc mộc ); đỗ môn ( bốn cung , thuộc mộc )
Khai môn ( sáu cung , thuộc kim ); kinh môn ( bảy cung , thuộc kim )
Sinh môn ( tám cung , thuộc thổ ); cảnh môn ( cửu cung , thuộc hỏa )
Cửu tinh , bát môn trú mà kịp thời thần lạc cung
Cửu tinh:Bồng bất luận cái gì xung phụ anh nhuế trụ tâm chim
( chim tâm bất luận cái gì phụ là tứ cát tinh )
Bát môn:Đừng sinh tổn thương đỗ cảnh chết sợ mở
( mở đừng sinh là tam cát cửa )
Bát thần:Phù tỵ âm hợp hổ vũ địa thiên
( phù thiên địa âm hợp là năm cát thần )
Bát thần dương độn thời tự trực phù bắt đầu theo chiều kim đồng hồ hành
Bát thần âm độn thời tự trực phù bắt đầu nghịch chiều kim đồng hồ hành
Thượng nguyên (5 thiên ) ngày thứ nhất nhật chi --- Tý Ngọ mão dậu
Trung nguyên (5 thiên ) ngày thứ nhất nhật chi --- dần thân tị hợi
Dưới nguyên (5 thiên ) ngày thứ nhất nhật chi --- thìn tuất sửu mùi
Tiết khí cùng
Dương độn chín cụcÂm độn chín cục
Dương độn mỗi bên cục cùng tiết khí , tam nguyên rất đúng ứng ( đông chí~Tiết mang chủng )
Đông chí , kinh trập bên trên trong dưới nguyên đối ứng dương độn một bảy mươi bốn cục
Tiểu hàn bên trên trong dưới nguyên đối ứng dương độn hai tám năm cục
Đại hàn , xuân phân bên trên trong dưới nguyên đối ứng dương độn tam cửu lục cục
Nước mưa bên trên trong dưới nguyên đối ứng dương độn chín sáu tam cục
Rõ ràng minh , lập hạ bên trên trong dưới nguyên đối ứng dương độn bốn một bảy cục
Lập xuân bên trên trong dưới nguyên đối ứng dương độn tám năm nhị cục
Cốc vũ , tiểu mãn bên trên trong dưới nguyên đối ứng dương độn năm hai tám cục
Tiết mang chủng bên trên trong dưới nguyên đối ứng dương độn sáu tam cửu cục
Âm độn mỗi bên cục cùng tiết khí , tam nguyên rất đúng ứng ( hạ chí ~ tuyết lớn )
Hạ chí , bạch lộBên trên trong dưới nguyên đối ứng âm độn chín ba sáu cục
Tiểu thử bên trên trong dưới nguyên đối ứng âm độn tám hai năm cục
Đại thử , thu phân bên trên trong dưới nguyên đối ứng âm độn bảy một tứ cục
Lập thu bên trên trong dưới nguyên đối ứng âm độn hai năm tám cục
Hàn lộ , lập đông bên trên trong dưới nguyên đối ứng âm độn lục cửu tam cục
Tiết xử thử bên trên trong dưới nguyên đối ứng âm độn một bốn bảy cục
Tiết sương giáng , tiểu tuyết bên trên trong dưới nguyên đối ứng âm độn năm tám nhị cục
Tuyết lớn bên trên trong dưới nguyên đối ứng âm độn bốn bảy một ván
Bắt đầu cục ví dụ 1:Dự đoán thời gianCông lịch 199 6.5 .9 . Buổi chiều 4: 2 0
Âm lịch can chiBính tý năm quý tháng Tị bính ngọ nhật bính thân thời
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Bính ngọ nhật --- giáp thìn nhâm tuần , thần là dưới nguyên ngày thứ nhất nhật chi , bính ngọ nhật thuộc dưới nguyên
Tiết khí --- công lịch 5.5 . Lập hạ ( dương độn bốn một bảy )
Áp dụng dương 7 cục ( Giáp Tý mậu từ 7 cung bắt đầu thuận hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Bính thân thời --- giáp ngọ1Tân1Tuần ( địa bàn tân tại Khảm 1 cung )
Trực phù thiên bồng ( bắt đầu trú mà Khảm 1 cung ) vùng tân; giá trị khiến hưu môn ( bắt đầu trú mà Khảm 1 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Bính thân thời can bính rơi 5 cung gửi hai cung , trực phù thiên bồng vùng tân rơi hai cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung ( theo như thời chi thuận hành lạc cung )
Bính thân thời chi thân
( ngọ 1 mùi 2 thân 3 ) rơi ba cung
Giá trị khiến hưu môn rơi ba cung
Bắt đầu cục ví dụ 2:Dự đoán thời gianCông lịch 2 0 0 8 . 1 1.4 . Giữa trưa 12: 3 0
Âm lịch can chiNăm mậu tý nhâm tuất nguyệt mậu thân nhật mậu ngọ thời
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Mậu thân nhật --- giáp thìn nhâm tuần , thần là dưới nguyên , mậu thân nhật thuộc dưới nguyên
Tiết khí --- công lịch 1 0 .23 . Tiết sương giáng ( âm độn năm tám hai )
Áp dụng âm 2 cục ( Giáp Tý mậu từ 2 cung bắt đầu nghịch hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Mậu ngọ thời --- giáp dần6Quý6Tuần ( địa bàn quý tại càn 6 cung )
Trực phù thiên tâm ( bắt đầu trú mà càn 6 cung ) vùng quý; giá trị dùng ra cửa ( bắt đầu trú mà càn 6 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Mậu ngọ thời can mậu rơi hai cung , trực phù thiên tâm vùng quý rơi hai cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi nghịch hành lạc cung )
Mậu ngọ thời chi ngọ
( dần 6 mão 5 thần 4 tị 3 ngọ 2 )
Rơi hai cungGiá trị dùng ra cửa rơi hai cung
Bắt đầu cục ví dụ 3:Dự đoán thời gianCông lịch 2 0 0 4.8 . 1 . Buổi sáng 8: 2 0
Âm lịch can chiGiáp thân năm Tân Mùi nguyệt Nhâm Tý nhật giáp thìn thời
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Nhâm Tý nhật --- giáp thìn nhâm tuần , thần là dưới nguyên , Nhâm Tý nhật thuộc thượng nguyên
Tiết khí --- công lịch 7 .23 . Đại thử ( âm độn bảy một bốn )
Áp dụng âm 7 cục ( Giáp Tý mậu từ 7 cung bắt đầu nghịch hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Giáp thìn thời --- giáp thìn3Nhâm3Tuần ( địa bàn nhâm tại chấn 3 cung )
Trực phù thiên xung ( bắt đầu trú địa chấn 3 cung ) vùng nhâm; giá trị khiến thương môn ( bắt đầu trú địa chấn 3 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Giáp thìn thời can nhâm rơi ba cung , trực phù thiên xung vùng nhâm rơi ba cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi nghịch hành lạc cung )
Giáp thìn thời chi thầnRơi ba cung
Giá trị khiến thương môn rơi ba cung
Bắt đầu cục ví dụ 4:Dự đoán thời gianCông lịch 2 0 0 4.1 0.15 . Giữa trưa 12 giờ thêm
Âm lịch can chiGiáp thân năm giáp tuất nguyệt đinh mão nhật bính ngọ thời
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Đinh mão nhật --- Giáp Tý mậu tuần , tử là thượng nguyên , đinh mão nhật thuộc thượng nguyên
Tiết khí --- công lịch 1 0.8 . Hàn lộ ( âm độn lục cửu ba )
Áp dụng âm 6 cục ( Giáp Tý mậu từ 6 cung bắt đầu nghịch hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Bính ngọ thời --- giáp thìn2Nhâm2Tuần ( địa bàn nhâm tại khôn 2 cung )
Trực phù thiên nhuế ( bắt đầu trú địa khôn 2 cung ) vùng nhâm; giá trị khiến tử môn ( bắt đầu trú địa khôn 2 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Bính ngọ thời can bính rơi tám cung , trực phù thiên nhuế vùng nhâm rơi tám cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi nghịch hành lạc cung )
Bính ngọ thời chi ngọ
( thần 2 tị 1 ngọ 9 )
Rơi cửu cungGiá trị khiến tử môn rơi cửu cung
Bắt đầu cục ví dụ 5:Dự đoán thời gianCông lịch 2 0 0 4 . 11.2 . Sáng sớm 8 giờ thêm
Âm lịch can chiGiáp thân năm giáp tuất nguyệt ất dậu nhật canh thìn thời
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Ất dậu nhật --- giáp thân canh tuần , thân là trung nguyên , ất dậu nhật thuộc trung nguyên
Tiết khí --- công lịch 1 0 .23 . Tiết sương giáng ( âm độn năm tám hai )
Áp dụng âm 8 cục ( Giáp Tý mậu từ 8 cung bắt đầu nghịch hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Canh thìn thời --- giáp tuất7Kỷ7Tuần ( địa bàn kỷ tại Đoài 7 cung )
Trực phù thiên trụ ( bắt đầu trú mà Đoài 7 cung ) vùng kỷ; giá trị khiến kinh môn ( bắt đầu trú mà Đoài 7 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Canh thìn thời can canh rơi sáu cung , trực phù thiên trụ vùng kỷ rơi sáu cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi nghịch hành lạc cung )
Canh thìn thời chi thần
( tuất 7 hợi 6 tử 5 sửu 4 dần 3 mão 2 thần 1 )
Rơi một cungGiá trị khiến kinh môn rơi một cung
Bắt đầu cục ví dụ 6:Dự đoán thời gianCông lịch 2 0 0 3.3 .2 0 . Sáng sớm 5: 35
Âm lịch can chiQuý năm mùi ất mão nguyệt nhâm thìn nhật quý giờ mão
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Nhâm thìn nhật --- giáp thân canh tuần , thân là trung nguyên , nhâm thìn nhật thuộc dưới nguyên
Tiết khí --- công lịch 3.5 . Kinh trập ( dương độn một bảy mươi bốn )
Áp dụng dương 4 cục ( Giáp Tý mậu từ 4 cung bắt đầu thuận hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Quý giờ mão --- giáp ngọ7Tân7Tuần ( địa bàn tân tại Đoài 7 cung )
Trực phù thiên trụ ( bắt đầu trú mà Đoài 7 cung ) vùng tân; giá trị khiến kinh môn ( bắt đầu trú mà Đoài 7 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Quý giờ mão can quý rơi cửu cung , trực phù thiên trụ vùng tân rơi cửu cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi thuận hành lạc cung )
Quý giờ mão chi mão
( ngọ 7 mùi 8 thân 9 dậu 1 tuất 2Hợi 3 tử 4 sửu 5 dần 6 mão 7 )
Rơi bảy cungGiá trị khiến kinh môn rơi bảy cung
Bắt đầu cục ví dụ 7:Dự đoán thời gianCông lịch 2 0 0 0.1 0.15 . Muộn 9: 35
Âm lịch can chiCanh thìn năm bính tháng Tuất bính ngọ nhật kỷ hợi thời
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Bính ngọ nhật --- giáp thìn nhâm tuần , thần là dưới nguyên , bính ngọ nhật thuộc dưới nguyên
Tiết khí --- công lịch 1 0.8 . Hàn lộ ( âm độn lục cửu ba )
Áp dụng âm 3 cục ( Giáp Tý mậu từ 3 cung bắt đầu nghịch hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Kỷ hợi thời --- giáp ngọ9Tân9Tuần ( địa bàn tân tại Ly 9 cung )
Trực phù thiên anh ( bắt đầu trú mà Ly 9 cung ) vùng tân; giá trị khiến cảnh môn ( bắt đầu trú mà Ly 9 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Kỷ hợi thời can kỷ rơi hai cung , trực phù thiên anh vùng tân rơi hai cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi nghịch hành lạc cung )
Kỷ hợi thời chi hợi
( ngọ 9 mùi 8 thân 7Dậu 6 tuất 5 hợi 4 )
Rơi bốn cungGiá trị khiến cảnh môn rơi bốn cung
Bắt đầu cục ví dụ 8:Dự đoán thời gianCông lịch 2 0 0 0.1 1.1 0 . Muộn 6: 0 5
Âm lịch can chiCanh thìn năm đinh hợi nguyệt nhâm thân nhật kỷ dậu thời
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Nhâm thân nhật --- Giáp Tý mậu tuần , tử là thượng nguyên , nhâm thân nhật thuộc trung nguyên
Tiết khí --- công lịch 1 1.7 . Lập đông ( âm độn lục cửu ba )
Áp dụng dương 9 cục ( Giáp Tý mậu từ 9 cung bắt đầu nghịch hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Kỷ dậu thời --- giáp thìn5Nhâm5Tuần ( địa bàn nhâm tại trong 5 cung )
Trực phù thiên cầm , thiên nhuế ( bắt đầu trú mà 5 , 2 cung ) vùng nhâm , bính
Giá trị khiến tử môn ( bắt đầu trú địa khôn 2 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Kỷ dậu thời can kỷ rơi tám cung , trực phù thiên nhuế vùng bính rơi tám cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi nghịch hành lạc cung )
Kỷ dậu thời chi dậu
( thần 5 tị 4 ngọ 3Mùi 2 thân 1 dậu 9 )
Rơi cửu cungGiá trị khiến tử môn rơi cửu cung
Bắt đầu cục ví dụ 9:Dự đoán thời gianCông lịch 2 0 0 0.1 2.9 . Muộn 6: 45
Âm lịch can chiCanh thìn năm mậu tý nguyệt tân sửu nhật đinh giờ dậu
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Tân sửu nhật --- giáp ngọ tân tuần , ngọ là thượng nguyên , tân sửu nhật thuộc trung nguyên
Tiết khí --- công lịch 1 2.7 . Tuyết lớn ( âm độn bốn bảy một )
Áp dụng âm 7 cục ( Giáp Tý mậu từ 7 cung bắt đầu nghịch hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Đinh giờ dậu --- giáp ngọ4Tân4Tuần ( địa bàn tân tại tốn 4 cung )
Trực phù thiên phụ ( bắt đầu trú mà tốn 4 cung ) vùng tân; giá trị khiến đỗ môn ( bắt đầu trú mà tốn 4 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Đinh giờ dậu can đinh rơi một cung , trực phù thiên phụ vùng tân rơi một cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi nghịch hành lạc cung )
Đinh giờ dậu chi dậu( ngọ 4 mùi 3 thân 2 dậu 1 )
Rơi một cungGiá trị khiến đỗ môn rơi một cung
Bắt đầu cục ví dụ 1 0:Dự đoán thời gianCông lịch 1998 .9 .26 . Buổi sáng 1 1: 2 0
Âm lịch can chiMậu dần năm tân tháng Dậu bính tý nhật giáp ngọ thời
( 1 ) kết cục đã định ( theo như nhật tuần cùng tiết khí )
Bính tý nhật --- giáp tuất kỷ tuần , tuất là dưới nguyên , bính tý nhật thuộc dưới nguyên
Tiết khí --- công lịch 9 .23 . Thu phân ( âm độn bảy một bốn )
Áp dụng âm 4 cục ( Giáp Tý mậu từ 4 cung bắt đầu nghịch hành )
(2 ) xác định trực phù cùng giá trị khiến ( theo như giờ tuần )
Giáp ngọ thời --- giáp ngọ1Tân1Tuần ( địa bàn tân tại Khảm 1 cung )
Trực phù thiên bồng ( bắt đầu trú mà Khảm 1 cung ) vùng tân; giá trị khiến hưu môn ( bắt đầu trú mà Khảm 1 cung )
(3 ) xác định trực phù lạc cung ( theo như thời can lạc cung )
Giáp ngọ thời can tân rơi một cung , trực phù thiên bồng vùng tân rơi một cung
(4 ) xác định giá trị khiến lạc cung( theo như thời chi nghịch hành lạc cung )
Giáp ngọ thời chi ngọ
Rơi một cungGiá trị khiến hưu môn rơi một cung
Kỳ môn độn giáp tham số của hàm nghĩa cùng qua lại quan hệ
1 .Bát quái
Quẻ càn: là trời; đứng đầu; tây bắc ( hậu thiên ); nam ( tiên thiên ); mùa thu; số sáu một
Quẻ khôn: là mà; là bụng; tây nam ( hậu thiên ); bắc ( tiên thiên ); mùa hạ; số hai tám
Quẻ chấn: là sét; là chân; đông ( hậu thiên ); đông bắc ( tiên thiên ); mùa xuân; số ba bốn
Quẻ tốn: là gió; là cỗ; đông nam ( hậu thiên ); tây nam ( tiên thiên ); xuân hạ; số bốnNăm
Quẻ khảm: là thủy; là thận; bắc ( hậu thiên ); phương tây ( tiên thiên ); mùa đông; số 16
Quẻ ly: là hỏa; làm tâm; nam ( hậu thiên ); đông ( tiên thiên ); mùa hạ; vào đông ba
Quẻ cấn: là Sơn; là thuộc lòng; đông bắc ( hậu thiên ); tây bắc ( tiên thiên ); mùa đông; số támBảy
Quẻ đoái: là trạch; là phế; phương tây ( hậu thiên ); đông nam ( tiên thiên ); mùa thu; số 72
2 .Ngũ hành
Ngũ hành tương sanh tương khắc bỉ hòa; ngũ hành số là
MộtHaiBaBốnNăm
SáuBảyTámChínMười
ThủyHỏaMộcKimThổ
3 .Mười thiên can
Giáp: thuần dương mộc; đông; mật; phần đầu; tính thẳng; làm chủ soái
Ất: thuần âm mộc; đông; gan; cổ vai; tính nhu; nhật số lẻ; thầy thuốc; nữ tử; vợ
Bính: thuần dương hỏa; nam; tiểu tràng; vai trán; tính cứng rắn; nguyệt số lẻ; quyền uy; thứ ba giả nam tử
Đinh: thuần âm hỏa; nam; trái tim; bộ ngực; tính cùng; tinh số lẻ; ngọc nữ; thứ ba giả nữ tử
Mậu: thuần dương thổ; trung ương; dạ dày; uy hiếp bộ phận; tính bạo; thiên môn; vốn liếng; tiền tài
Kỷ: thuộc âm thổ; trung ương; tỳ; phần bụng; tính ôn; địa hộ; phần mộ
Canh: thuần dương kim; phương tây; đại tràng; gân; tính duệ; trộm cướp; chồng; công an cảnh sát
Tân: thuần âm kim; phương tây; phế; cỗ; tính thoải mái; tội nhân; sai giả
Nhâm: thuần dương thủy; bắc; bàng quang; bắp chân; tính nhu hiểm; chủ lưu động
Quý: thuần âm thủy; bắc; thận; đủ; tính âm nhu; cùng phụ nữ liên quan giả
GiápẤtBínhĐinhMậu
KỷCanhTânNhâmQuý
Mười thiên can của tương khắc:Giáp canh khắc; ất tân khắc; nhâm bính khắc; quý đinh khắc
Mười hợp của thiên can hóa:Giáp kỷ hợp hóa thổ ( công bình của hợp ); ất canh hợp hóa kim ( nhân nghĩa củaHợp
Bính tân hợp hóa thủy ( quyền uy của hợp ); đinh nhâm hợp hóa mộc ( dâm đãng củaHợp
Mậu quý hợp hóa hỏa ( vô tình của hợp )
Mười thiên can vượng suy biểu hiện
Vượng suyTrường sinhĐế vượngChếtMộTuyệt
Giáp mộcTại hợiTại mãoTại ngọTại mùiTại thân
Ất mộcTại ngọTại dầnTại hợiTại tuấtTại dậu
Bính hỏaTại dầnTại ngọTại dậuTại tuấtTại hợi
Đinh hỏaTại dậuTại tịTại dầnTại sửuTại tử
Mậu thổTại dầnTại ngọTại dậuTại tuấtTại hợi
Kỷ thổTại dậuTại tịTại dầnTại sửuTại tử
Canh kimTại tịTại dậuTại tửTại sửuTại dần
Tân kimTại tửTại thânTại tịTại sửuTại mão
Nhâm thủyTại thânTại tửTại mãoTại thầnTại tị
Quý thủyTại mãoTại hợiTại thânTại mùiTại   ngọ
Mười hai địa chi
1 .Tử: thuần dương thủy; bắc; bà chủ nữ nhân; gặp cát thần là thông cát; gặp hung thần chủ dâm dật
2 .Sửu: thuộc âm thổ; đông bắc; chủ quý nhân; gặp cát thần làm vui sự tình; gặp hung thần hình phạt chính ngục , kiện tụng
3 .Dần: thuần dương mộc; đông bắc; ông chủ tử; gặp cát thần là văn tài; gặp hung thần chủ mất tiền , tật bệnh
4 .Mão: thuần âm mộc; đông; chủ huynh đệ; gặp cát thần là giao thông bình an; gặp hung thần chủ quan chủ quản , giao hiểm
5 .Thần: thuần dương thổ; đông nam; chủ tăng đạo; gặp cát thần là chữa bệnh , thuốc; gặp hung thần chủ đồ tể , tranh tụng
6 .Tị: thuần âm hỏa; đông nam; chủ thiếu phụ; gặp cát thần là văn thư; gặp hung thần chủ dịch bệnh , ác mộng
7 .Ngọ: thuần dương hỏa; nam; chủ tăng nhân; gặp cát thần để tin tức; gặp hung thần chủ sợ nghi , thị phi
8 .Mùi: thuộc âm thổ; tây nam; chủ lão nhân; gặp cát thần là tiệc rượu; gặp hung thần chủ tật bệnh , quan tai họa
9 .Thân: thuần dương kim; tây nam; chủ người đi đường; gặp cát thần là tin lành; gặp hung thần đường cái tổn hại , phá tài
1 0 .Dậu: thuần âm kim; phương tây; chủ âm quý nhân; gặp cát thần là cùng sẽ; gặp hung thần chủ tật họa , Ly khác
1 1 .Tuất: thuần dương thổ; tây bắc; chủ trường giả; gặp cát thần là thuận lợi; gặp hung thần chủ hư lừa dối , lao ngục
12 .Hợi: thuần âm thủy; tây bắc; ông chủ nhỏ trẻ; gặp cát thần là hôn nhân; gặp hung thần chủ tranh đấu , khó sản
Địa chi tướng hình ( đối lập hình khắc )
1 . Tử mão tướng hình ( tử hình mão , mão hình tử ) là vô lễ chi hình
2 . Dần tị thân tướng hình ( dần hình tị , tị hình thân , thân hình dần ) là không ân chi hình
3 . Sửu mùi tuất tướng hình ( sửu hình mùi , mùi hình tuất , tuất hình sửu ) là ỷ lại thế chi hình
4 . Thần ngọ dậu hợi tự tướng hình
Địa chi tương xung ( đối xung xung khắc )
Tý Ngọ tương xung; mão dậu tương xung; thìn tuất tương xung
Tị hợi tương xung; sửu mùi tương xung; dần thân tương xung
* cát sự tình gặp xung không tốt; hung sự gặp xung không được hung
Bát môn ( hưu, sinh, thương, đỗ , cảnh, tử, kinh, khai )
Tam cát cửa---Mở, đừng , sinh
Tam hung cửa---Chết , sợ , tổn thương
Lưỡng trong bình---Cảnh , đỗ
Khai môn:Trú mà tây bắc cung càn; thuộc kim
Vượng tại thu , tướng tại bốn mùa mạt , đừng vu đông , tù tại xuân , chết bởi hạ ( thời gian )
Ở cấn cung nhập mộ , ở ly cung bị quản chế , ở khôn cung đại cát , ở đoài cung thứ cát ,
Ở chấn cung là vội vả ( địa điểm )
Khai môn đại cát; gầy dựng buôn bán; chinh chiến xa hành; khảo học tham quân; đón dâu dời đến;
Chữa bệnh tìm chữa bệnh; thêm người nhập khẩu
Hưu môn:Trú mà bắc phương khảm cung; thuộc thủy
Vượng vu đông , tướng tại thu , đừng tại xuân , tù tại hạ , chết bởi bốn mùa mạt ( thời gian )
Ở tốn cung nhập mộ , ở khôn cấn hai cung được khắc , ở càn Đoài hai cung đại cát ,
Ở chấn cung thứ cát ( địa điểm )
Hưu môn Cát môn; lợi nhuận gặp quý nhân; thượng quan đi bất luận cái gì;
Xuât giá cưới thiên di; buôn bán kiến tạo; bất lợi xử án
Sinh môn:Trú mà đông bắc cấn cung; thuộc thổ
Vượng tại bốn mùa nguyệt , tướng tại hạ , đừng tại thu , tù vu đông , chết bởi xuân ( thời gian )
Ở tốn cung nhập mộ , ở chấn cung được khắc , ở ly cung đại cát , ở càn Đoài hai cung thứ cát ,
Ở khảm cung bị ép ( địa điểm )
Sinh môn Cát môn; lợi cho cầu tài; chinh chiến xuất hành;
Xuât giá cưới; kiến tạo; bất lợi mai táng lo việc tang ma
Thương môn:Trú mà đông Phương Chấn cung; thuộc mộc
Vượng tại xuân , tướng vu đông , đừng tại hạ , tù tại bốn mùa , chết bởi thu ( thời gian )
Ở khôn cung nhập mộ , ở khảm cung sinh vượng đại hung , ở cung càn bị quản chế ,
Ở cấn cung bị ép đại hung , ở ly cung tiết khí ( địa điểm )
Thương môn hung cửa; bất lợi buôn bán , xuất hành , kiến tạo , xuât giá cưới;
Thích hợp tại tác khoản nợ , vay tiền , bắt trộm , đánh cá và săn bắt
Đỗ môn:Trú mà đông nam tốn cung; thuộc mộc
Vượng tại xuân , tướng vu đông , đừng tại hạ , tù tại bốn mùa , chết bởi thu ( thời gian )
Ở khôn cung nhập mộ , ở đoài cung được khắc , ở cấn cung bị ép , ở khảm cung được sinh ,
Ở chấn cung bỉ hòa , ở ly cung tiết khí ( địa điểm )
Đỗ môn trong bình; chủ quân cảnh công an; ẩn tàng của mà; lợi nhuận bắt trộm , phán ngục; hơn bất lợi
Cảnh môn:Trú mà nam phương ly cung; thuộc hỏa
Vượng tại hạ , tướng tại xuân , đừng tại bốn mùa , tù tại thu , chết bởi đông ( thời gian )
Ở cung càn nhập mộ , ở đoài cung bị ép , ở chấn tốn hai cung sinh vượng , ở khôn cấn hai cung
Sinh cung ( địa điểm )
Cảnh môn trong bình; thích hợp tại hiến kế; cử hiền tiến mới; hỏa công giết địch; chủ huyết quang củaTai họa;
Chủ văn thư sự tình
Tử môn:Trú mà tây nam khôn cung; thuộc thổ
Vượng tại thu , tướng tại hạ , đừng tại bốn mùa , tù vu đông , chết bởi xuân ( thời gian )
Ở tốn cung nhập mộ , ở chấn cung được khắc , ở ly cung sinh vượng đại hung , ở khảm cung bị ép
Đại hung , ở càn Đoài hai cung tướng sinh ( địa điểm )
Tử môn đại hung; bất lợi cát sự tình; chỉ thích hợp phúng viếng đưa tang , hình sát đánh trận , đi săn sátSinh
Kinh môn:Trú mà phương tây phương đoài cung; thuộc kim
Vượng tại thu , tướng tại bốn mùa , đừng vu đông , tù tại xuân , chết bởi hạ ( thời gian )
Ở cấn cung nhập mộ , ở ly cung bị quản chế , ở tốn cung là vội vả , ở khảm cung tiết khí ,
Ở khôn cung được sinh , ở cung càn bỉ hòa ( địa điểm )
Kinh môn hung cửa; chủ hoảng sợ , sự tổn thương , quan tụng; thích hợp đánh kiện cáo , bắt đạo tặc; hơnSự tình
Không được là
Cửa khắc cung---"Cửa bị ép" ( Cát môn bị ép cát chẳng phải , hung cửa bị ép sự tình càng hung )
Cung khắc cửa---"Cửa được khắc" ( Cát môn được khắc cát chẳng phải , hung cửa được khắc hung không khởi )
Cửa phục ngâm---Bát môn tại trú mà bất động; lợi nhuận chủ bất lợi khách; không thích hợp chủ động; chủ chậm chủ chạp
Cửa ngược lại ngâm---Bát môn do trú mà bay xuống tương đối xung cung vị; lợi nhuận khách bất lợi chủ; chủNhanh;
Chủ liên tục
Cửu tinh ( bồng , nhuế , xung , phụ , chim , tâm , trụ , bất luận cái gì , anh )
1 . Thiên bồng tinh: trú mà bắc phương khảm cung; thuần dương tinh; thuộc thủy; hỉ âm hại dương;Hung tinh
Gặp cung nghi hưng kiến trúc , đồn trú; bất lợi buôn bán xuất hành; gặp trộm phá tàiSinh bệnh
2 . Thiên nhuế tinh: trú mà tây nam khôn cung; thuần âm tinh; thuộc thổ; tật bệnh lưu hành;Hung tinh
Gặp cung nghiên cứu học hỏi giao hữu , đồn trú; không thích hợp dụng binh , xuât giá cưới , tranh tụng ,Thiên tạo
3 . Thiên xung tinh: trú mà đông Phương Chấn cung; thuần dương tinh; thuộc mộc; từ tâm tạo hóa;Thứ cát chi tinh
Gặp cung thích hợp tuyển tướng xuất binh ra trận , chinh phạt giao chiến
4 . Thiên phụ tinh: trú mà đông nam tốn cung; thuần dương tinh; thuộc mộc; văn hóa giáo dục;Cát tinh
Gặp cung trăm sự giai nghi , vưu lợi học lên giám khảo , phát triển văn hoá giáo dục; thích hợp quaBuôn bán đón dâu
5 . Thiên cầm tinh: trú trong đất năm cung; thuần dương tinh; thuộc thổ;Đại cát chi tinh
Gặp cung trăm sự giai nghi , bốn thời đều cát
6 . Thiên tâm tinh: trú mà tây bắc cung càn; thuần âm tinh; thuộc kim; có thể cử động năng lượng tĩnh;Đại cát chi tinh
Gặp cung trừng ác trợ giúp hòa hợp , chữa bệnh phối dược; trăm sự cát xương
7 . Thiên trụ tinh: trú mà phương tây phương đoài cung; thuần âm tinh; thuộc kim; hoảng sợ quái khác;Hung tinh
Gặp cung tu doanh , đồn trú; không thích hợp xuất binh giao chiến , buôn bán xa hành;
Bại vong , phá tài , tổn thương tai nạn
8 . Thiên nhâm tinh: trú mà đông bắc cấn cung; thuần dương tinh; thuộc thổ; xuân sinh của thời;Cát tinh
Gặp cung thích hợp lập quốc ấp; trấn an nhân dân; nhập quan gặp quý; buôn bán; xuât giáCưới; trăm cát
9 . Thiên anh tinh: trú mà nam phương ly cung; thuần âm tinh; thuộc hỏa; như trời trung thiên; huyết quang củaTai họa;
Trong bình chi tinh; gặp cung thích hợp mưu đồ hiến kế; lợi nhuận gặp quý nhân; không thích hợpCầu tài ,
Giám khảo , xuât giá cưới , thiên di
Bát thần ( phù , tỵ , âm , hợp , hổ , vũ , địa, thiên )
1 . Trực phù: trung ương chi thổ tính;Bát thần của lãnh tụ; thiên ất chi thần; trăm ác tiêu tán
2 . Đằng xà: nam phương lửa;Nhẹ lừa dối chi thần; hoảng sợ quái khác; nhẹ lừa dối không được thực
3 . Thái âm: phương tây phương của âm kim;Ấm hộ chi thần; mưu đồ bí mật lập kế hoạch; tị nạn tàng binh
4 . Lục hợp: đông phương của mộc;Hộ vệ chi thần; là hôn nhân , giao dịch , trung gian , đàm phán
5 . Bạch hổ: phương tây phương của kim;Hung thần chi thần; tật bệnh tử thương; giao thông sự cố
6 . Huyền vũ: bắc phương chi thủy;Gian trộm chi thần; trộm cắp đào vong; khẩu thiệt sự tình
7 . Chín mà: khôn thổ của tính;Kiên cố chi thần; tư sinh vạn vật; đóng quân cố thủ; gieo hạt nuôi dưỡng
8 . Cửu thiên: càn của kim tính;Uy hãn chi thần; Dương lính bày trận; hành quân đánh trận; phi thiên xa hành
* bát thần: dương độn thời theo chiều kim đồng hồ hành; âm độn thời nghịch chiều kim đồng hồ hành
Bát môn có thể ứng của quan hệ
Lục nghi đánh hình ( đại hung )
Thiên bàn Giáp Tý mậu gia tăng địa bàn chấn ba cung ( tử hình mão )
Thiên bàn giáp tuất kỷ gia tăng địa bàn khôn nhị cung ( tuất hình mùi )
Thiên bàn giáp thân canh gia tăng địa bàn cấn tám cung ( thân hình dần )
Thiên bàn giáp ngọ tân gia tăng địa bàn ly cửu cung ( ngọ tự hình )
Thiên bàn giáp thìn nhâm gia tăng địa bàn tốn tứ cung ( thần tự hình )
Thiên bàn giáp dần quý gia tăng địa bàn tốn tứ cung ( dần hình tị )
Tam kỳ nhập mộ ( trăm sự không thích hợp; cát sự tình không tốt; hung sự không được hung )
Thiên bàn ất số lẻ gia tăng địa bàn càn kim cung ( mộ tại tuất )
Thiên bàn ất số lẻ gia tăng địa bàn khôn thổ cung ( mộ tại mùi )
Thiên bàn bính số lẻ gia tăng địa bàn càn kim cung ( mộ tại tuất )
Thiên bàn đinh số lẻ gia tăng địa bàn cấn thổ cung ( mộ tại sửu )
Dụng sự thời xâm nhập mộ ( hung cách )
Bính giờ tuất---Thiên bàn bính gia tăng địa bàn càn kim cung ( bính nhập tuất mộ )
Nhâm thìn thời---Thiên bàn nhâm gia tăng địa bàn tốn mộc cung ( nhâm nhập thần mộ )
Quý giờ mùi---Thiên bàn quý gia tăng địa bàn khôn thổ cung ( quý nhập mùi mộ )
Mậu tuất thời---Thiên bàn mậu gia tăng địa bàn càn kim cung ( mậu nhập tuất mộ )
Kỷ sửu thời---Thiên bàn kỷ gia tăng địa bàn cấn thổ cung ( kỷ nhập sửu mộ )
Đinh sửu thời---Thiên bàn đinh gia tăng địa bàn cấn thổ cung ( đinh nhập sửu mộ )
Bội cách ( hung cách )
Thiên bàn bính gia tăng địa bàn trực phù thời; thiên bàn trực phù gia tăng địa bàn bính số lẻ thời
Bính gia tăng tại can năm , nguyệt can , nhật can , thời can của bên trên thời
* bính gia tăng tam cát cửa có thể dùng , không được hung
Thiên bàn gặp hung ( lục nghi đánh hình , tam kỳ nhập mộ , thời xâm nhập mộ )
Năm không gặp thời ( đại hung )
Dụng sự lúc, thời can kỳ kạn can mà lại dương khắc dương , âm khắc âm , hai can ở giữa cách xa nhau 5 Vị
Giáp nhật canh ngọ thời ( canh kim khắc giáp mộc )
Ất nhật tân tị thời ( tân kim khắc ất mộc )
Bính nhật nhâm thìn thời ( nhâm thủy khắc bính hỏa )
Đinh nhật quý giờ mão ( quý thủy khắc đinh hỏa )
Mậu nhật giáp giờ dần ( giáp mộc khắc mậu thổ )
Kỷ nhật ất sửu thời ( ất mộc khắc kỷ thổ )
Ngày canh bính tý thời ( bính hỏa khắc canh kim )
Tân nhật đinh giờ dậu ( đinh hỏa khắc tân kim )
Nhâm nhật mậu thân thời ( mậu thổ khắc nhâm thủy )
Quý nhật kỷ giờ mùi ( kỷ thổ khắc quý thủy )
Mã tinh của vị trí cùng tác dụng
Dần ngọ tuất thời mã tinh tại thân vị
Tị dậu sửu thời mã tinh tại hợi vị
Thân tý thìn thời mã tinh tại dần vị
Hợi mão mùi thời mã tinh tại tị vị
Mã tinh biểu hiện "Động " " đối xung "
Kỳ môn tham số ( "Dụng thần" )
Can năm ( phụ mẫu , lãnh đạo tối cao nhất ); nguyệt can ( huynh đệ tỷ muội , cùng thế hệ , trung tầng lãnh đạo )
Nhật can ( tìm suy đoán giả bản thân ); thời can ( tử nữ , hạ cấp , cơ sở nhóm nhiều )
Khai môn ( công chức , đơn vị , cửa hàng , quan toà )
Hưu môn ( về hưu giả , hưu nhàn người )
Sinh môn ( lão bản , tài sẽ, phòng ốc , lợi nhuận , sinh giả )
Thương môn ( công an , đòi nợ người , xe thuyền , lái xe , tổn thương vị )
Đỗ môn ( quân cảnh , giữ bí mật đơn vị , chỗ trốn tránh , bế tắc bất thông , tắc động mạch )
Cảnh môn ( văn thư , lập kế hoạch , tiệc rượu , súng ống , huyết quang
Tử môn ( thi thể , mặt đất , phần mộ , đồ tể , sát tay )
Kinh môn ( quan tụng , luật sư , sao ca nhạc , khẩu thiệt thị phi )
Kỳ môn độn giáp mỗi bên loại dự đoán chủ yếu tham số ( tức dụng thần )
lĐại tuyển dụng thần:
l1 .Người ứng cử năm mệnh;2 .Khai môn ( tranh cử cương vị vị );3 .Thời can ( cử tri , chủ chọn chiến đấu );4 .Nguyệt lệnh;5 .Đại cục( cửa tinh phục ngâm , ngược lại ngâm )
lChiến tranh dụng thần:
l1 .Canh ( công phương );2 .Trực phù ( thủ phương );3 .Thiên bàn lục nghi ( công phương );4 .Địa bàn lục nghi ( thủ phương );5 .NhậtCan ( công phương );6 .Thời can ( thủ phương );7 .Giáp ngọ tân ( tội nhân )
lVạch tội dụng thần:
l1 .Trực phù ( được vạch tội giả );2 .Can năm ( được vạch tội giả );3 .Giáp ngọ tân ( tội nhân );4 .Khai môn ( nước sẽ, phápQuan )
lHàng không vũ trụ dụng thần:
l1 .Giờ;2 .Trực phù chi tinh;3 .Giá trị khiến cánh cửa;4 .Cửu thiên
lNhân vật dụng thần:
l1 .Nhật can ( nhân vật );2 .Thời can ( sự kiện );3 .Nguyệt can ( đồng bạn bè );4 .Lục hợp ( đồng bạn bè );5 .Năm mệnh ( ngườiVật )
lVụ án manh mối dụng thần:
l1 .Thiên bồng ( tội phạm );2 .Giáp ngọ tân ( tội phạm );3 .Lục hợp ( đào phạm );4 .Đỗ môn ( giấu mà );5 .Bạch hổ ,Thương môn , giá trị khiến ( công an cảnh sát hình sự );6 .Nguyệt lệnh;7 .Thương môn ( xe hơi );8 .Thời can ( án phát sinh );9 .Cảnh môn ( đạoĐường, súng ống )
lTìm người dụng thần:
l1 .Nhật can ( tìm suy đoán giả );2 .Thời can ( vãn bối );3 .Nguyệt can ( cùng thế hệ , đồng sự );4 .Can năm ( trưởng bối , dẫnĐạo );5 .Thiên bồng ( tội phạm );6 .Đỗ môn ( giấu mà )
lTố tụng dụng thần:
l1 .Bắt đầu báo cho biết ( trực phù );2 .Được báo cho biết ( trực phù đối địa tinh );3 .Quan toà ( khai môn );4 .Tố tình hình ( cảnh môn );5 .Kiểm chứngTheo ( lục hợp );6 .Luật sư ( kinh môn )
lBuôn bán dụng thần:
l1 .Nhật can ( tìm suy đoán giả );2 .Nhật can địa bàn bên trên phương của thiên bàn ( đối phương );3 .Khai môn ( hạng mục mới );4 .Giáp Tý mậu( vốn liếng );5 .Sinh môn ( lợi nhuận );6 .Trực phù ( ngân hành )
lVay tiền dụng thần:
l1 .Thời can ( chủ sự );2 .Trực phù ( ngân hành );3 .Giá trị khiến ( vay tiền người )
lTrung gian dụng thần:
l1 .Nhật can ( mua phương );2 .Thời can ( bán phương )
lĐòi nợ dụng thần:
l1 .Thương môn ( đòi nợ người );2 .Thiên ất ( trực phù đối với địa bàn tinh ) ( thiếu nợ người );3 .Khai môn cung vị ( đòi nợ phương hướng )
lThân xử lý vận động sẽ dùng thần:
l1 .Trực phù ( vận ủy hội chủ tịch );2 .Giá trị khiến ( vận ủy sẽ uỷ viên );3 .Địa bàn thời can ( ngã phương );4 .Thiên bàn thời can( ngoại phương );5 .Đinh ( phiếu bầu );6 .Nguyệt lệnh
lTranh tài dụng thần:
l1 .Địa bàn thời can ( đội chủ nhà );2 .Thiên bàn thời can ( đội khách );3 .Trực phù ( trọng tài );4 .Cảnh môn ( huấn luyện viên );5 .Canh ( khí giới );6 .Tân ( kim bài , thiên địa bàn )
lChức vụ dụng thần:
l1 .Khai môn ( chức vụ );2 .Nhật can ( tìm suy đoán giả );3 .Năm mệnh;4 .Thời can ( chủ sự )
lTình yêu và hôn nhân dụng thần:
l1 .Ất số lẻ ( nữ nhân phương );2 .Canh ( nhà trai , ất canh hợp );3 .Lục hợp ( tình yêu và hôn nhân );4 .Giá trị khiến ( động trạng thái )5 .Đinh( thứ ba giả nữ tử );6 .Bính ( thứ ba giả nam tử );7 .Bạch hổ ( chủ ly tán )
Tình hình bệnh dịch , bệnh tình dụng thần:
l1 .Thiên nhuế ( tình hình bệnh dịch , bệnh tình );2 .Thiên tâm ( phương tây chữa bệnh , thuốc );3 .Ất số lẻ ( trong chữa bệnh , thuốc );4 .Nguyệt lệnh;5 .ThờiCan ( chủ bệnh trạng );6 .Giá trị khiến ( dịch khống );7 .Trực phù ( gặp không giả năm khó giữ được tánh mạng )
lPhong thuỷ dụng thần:
l1 .Nhật can ( ở giả );2 .Thời can ( phong thuỷ );3 .Thiên nhuế ( chùa miếu );4 .Tử môn ( mặt đất );5 .Cảnh môn ( quyHoạch )
lMua nhà dụng thần:
l1 .Phòng ốc phương vị đại cục;2 .Sinh môn ( lợi ích );3 .Giáp Tý mậu ( giá phòng );4 .Năm mệnh
lThời vận dụng thần:
l1 .Nhật can ( tìm suy đoán giả );2 .Can năm ( trưởng bối );3 .Nguyệt can ( cùng thế hệ );4 .Thời can ( tử nữ );5 .Ất canh( thê phu );6 .Trực phù ( lãnh đạo );7 .Can năm ( lãnh đạo )
lXuất hành dụng thần:
l1 .Nhật can ( tìm suy đoán giả );2 .Cảnh môn ( con đường );3 .Thương môn ( xe thuyền );4 .Cửu thiên ( máy bay );5 .Giáp Tý mậu( tiền tài )
lTìm người dụng thần:
l1 .Thời can ( chủ sự );2 .Năm mệnh;3 .Thương môn ( xe thuyền );4 .Đỗ môn ( giấu mà );5 .Trực phù ( gặp không giả năm mệnhKhó giữ được );6 .Giá trị khiến ( ứng kỳ )
lTìm vật dụng thần:
l1 .Nhật can ( tìm suy đoán giả );2 .Thời can ( vật bị mất sự tình );3 .Ứng kỳ ( ngày âm can tìm canh của bên trên )
lThời tiết dụng thần:
l1 .Thiên anh ( hỏa , chủ trời trong xanh );2 .Cảnh môn ( hỏa , chủ trời trong xanh );3 .Thiên trụ ( kim , vũ sư );4 .Nhâm Quý ( chủMưa );5 .Thiên bồng ( thủy , chủ mưa )6 .Thiên phụ ( mộc , chủ gió );7 .Nguyệt lệnh;8 .Nhật , thần
lSinh nở dụng thần:
l1 .Khôn cung ( phòng sanh );2 .Thiên nhuế ( sản phụ );3 .Nam thai ( dương làm chủ );4 .Nữ nhân thai ( âm làm chủ );5 .Thai trẻ( bay thấp khôn chi tinh )
lSinh nuôi dưỡng dụng thần:
l1 .Ất số lẻ ( làm vợ );2 .Canh ( làm phu , ất canh hợp );3 .Thiên nhuế ( bệnh tinh );4 .Ất số lẻ ( trong chữa bệnh , thuốc );5 .Thiên tâm ( phương tây chữa bệnh , thuốc )
lNháo sự dụng thần:
l1 .Canh ( nháo sự giả );2 .Nhật can ( tìm suy đoán giả );3 .Thời can ( chủ sự kiện )
lNhận lời mời dụng thần:
l1 .Nhật can ( nhận lời mời giả );2 .Thời can ( chủ sự kiện );3 .Khai môn ( thông báo tuyển dụng đơn vị );4 .Giá trị khiến ( thông báo tuyển dụng điều khiển )
lCung cấp điện dụng thần:
l1 .Đinh số lẻ ( điện lực , điện tín );2 .Nhật can ( tìm suy đoán giả );3 .Thời can ( cung cấp điện sự tình );4 .Khai môn ( cung cấp điện )

    Bổn trạm là cung cấp cá nhân kiến thức quản lý mạng lưới tồn trữ không gian , tất cả nội dung đều do người sử dụng tuyên bố , không có nghĩa là bổn trạm quan điểm . Xin chú ý chân khác nội dung bên trong phương thức liên lạc , hướng dẫn mua sắm chờ tin tức , để phòng lừa gạt . Như phát hiện có hại hoặc xâm phạm bản quyền nội dung , xin điểm kíchMột kiện báo cáo .

    0Điều bình luận

    Công bố

    Xin tuân thủ người sử dụngBình luận công ước

    Tương tự văn chương Càng thêm

    ×
    ×

    ¥.0 0

    Wechat hoặc thanh toán tiền tệ tảo mã thanh toán:

    Khai thông tức đồng ý《 cái đồ VIP phục vụ hiệp nghị 》

    Toàn bộ > >

     


    Runtime Error

    Server Error in '/' Application.

    Runtime Error

    Description: An application error occurred on the server. The current custom error settings for this application prevent the details of the application error from being viewed remotely (for security reasons). It could, however, be viewed by browsers running on the local server machine.

    Details: To enable the details of this specific error message to be viewable on remote machines, please create a <customErrors> tag within a "web.config" configuration file located in the root directory of the current web application. This <customErrors> tag should then have its "mode" attribute set to "Off".

    
    <!-- Web.Config Configuration File -->
    
    <configuration>
        <system.web>
            <customErrors mode="Off"/>
        </system.web>
    </configuration>

    Notes: The current error page you are seeing can be replaced by a custom error page by modifying the "defaultRedirect" attribute of the application's <customErrors> configuration tag to point to a custom error page URL.

    
    <!-- Web.Config Configuration File -->
    
    <configuration>
        <system.web>
            <customErrors mode="RemoteOnly" defaultRedirect="mycustompage.htm"/>
        </system.web>
    </configuration>