Khâu thành trinhHoặcĐợi phân loạiHoặcĐại lục nhâm thập nhị chi thần cơ bản định nghĩa phi thường trọng yếu

Chia sẻ

Đại lục nhâm thập nhị chi thần cơ bản định nghĩa phi thường trọng yếu

2 0 19- 12- 0 5Khâu thành trinh

Một , Tý thủy:

Tử lại gọi là thần về sau, ngũ hành trong là thủy , biểu thị tiết khí thời thì là lớn tuyết đông chí , thanh âm mức độ là cung , số thì là chín , vị thì là Hàm , nhan sắc là màu đen , nguyệt tương là mười hai nguyệt tương , tinh tượng là nữ , nhẹ , nguy , vị trí cung là bảo bình , phương vị là chính bắc .

Biểu thị sự việc thì là: việc ngầm , ám muội , phụ nữ vân vân.

Biểu thị khí tượng thì là: thiên hà , nước mưa , mây .

Biểu thị nhân tế quan hệ là: thê , tức , nữ nhân , ngư dân , dâm nữ , sữa mẹ , đồ tể , hậu phi , bà mối .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: thận , bàng quang , nguyệt qua , tai , eo, cảm mạo , thận kiệt , kiết lỵ .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: giang hồ , cống rãnh , bến nước , phòng ngủ , băng vật , hộp .

Biểu thị vật phẩm là: châu ngọc , sách báo , viết văn , đồ trang sức , tơ tằm , vải vóc , cái chén nhỏ , cây kéo nhỏ , vôi , than củi , con dơi , yến hang ổ , thức ăn thuỷ sản , đậu nành .

Cái khác là: thai sản , dâm loạn , thông minh .

Hai , sửu thổ:

Sửu lại gọi là đại cát , ngũ hành trong là thổ , biểu thị tiết khí thì là tiểu hàn đại hàn , nguyệt tương là tháng mười một , thiên can quý gửi ở phía trên , ngũ hành trong là kim mộ của địa, âm thanh của nó là trưng , biểu thị số là tám , biểu thị vị là cam , nhan sắc thì là màu vàng , tinh tượng là đẩu , tuổi trâu , vị trí của cung là mài hạt , phương vị là bắc phương thiên đông .

Biểu thị sự việc là: điền trạch , vườn trồng trọt , tranh đấu , tài bạch , yến thích vân vân.

Biểu thị khí tượng là: vũ sư .

Biểu thị nhân tế quan hệ là: thần , phật , tăng , hiền giả , lữ khách , sĩ quan , vu giả , nông phu , nhân quân , chiếu tướng .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: tỳ , thận , tiểu tràng , bụng , đủ , vai thuộc lòng , tai , trọc phát sinh , bệnh mắt , bụng bệnh , tỳ bệnh , thở hổn hển .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: mộ , điền , xã đàn , nhà kho , giếng , tường , vườn dâu , phòng bếp , bảo điện , cầu cống , khuê các .

Biểu thị vật phẩm là: xứng , đẩu hộc , giày , đồ ăn , xe kiệu , trân châu , đồ trang sức , nhân quý nhân vượng tướng là trân châu , là không hoàn chỉnh vật .

Cái khác là: nguyền rủa .

Ba , Dần mộc:

Dần lại gọi là công tào , ngũ hành trong là mộc , biểu thị tiết khí là lập xuân nước mưa , nguyệt tương là tháng mười tướng, giáp gửi ở phía trên , ngũ hành trong là hỏa trường sinh của địa, âm thanh của nó là trưng , biểu thị số thì là bảy , biểu thị vị là chua , nhan sắc thì là bích , tinh tượng là đuôi , ki , vị trí cung là trời mã , phương vị đông bắc .

Biểu thị sự vật là: đồ gỗ , văn thư , hôn nhân , tài bạch , quan lại vân vân.

Biểu thị khí tượng là: thần gió .

Biểu thị nhân tế quan hệ: đốc bưu , tân khách , gia trưởng , vị hôn phu , thừa tướng .

Biểu thị thân thể tật bệnh: gan , mật , tay , gân , mạch , phát sinh , miệng , mắt , tam tiêu , nhãn đau nhức , bệnh bao tử .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ: con đường , hình nha , chùa miếu , rừng cây , khúc đê , phòng sách , trước hành lang , bán quán rượu .

Biểu thị vật phẩm là: hoa cỏ , hạn lúa , trảo quả , báo , chồn , bình phong , bố cục , quan tài , thiền ghế dựa , đồ gỗ , văn thư .

Nó anh ấy là: yết kiến , lên chức .

Bốn , Mão mộc:

Mão lại gọi là thái xung , ngũ hành trong là mộc , biểu thị tiết khí là kinh trập xuân phân , nguyệt tương là tháng chín tướng, âm thanh của nó là lông , biểu thị số là sáu , biểu thị hứng thú là chua , nhan sắc là màu xanh , tinh tượng là để , phòng , tâm , vị trí cung là trời hạt , phương vị là chánh đông .

Biểu thị sự vật là: dịch , bưu , xe , mộc tài .

Biểu thị khí tượng là: lôi đình , tị nhật nhân thanh long là mưa .

Biểu thị nhân tế quan hệ là: trưởng tử , người đại diện , công chúa , đại phu , cô mẫu , nhi đồng , nghệ thuật , đạo tặc .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: gan , đại tràng , tay , thuộc lòng , gân , tròn mắt , bệnh tình nguy kịch bệnh , ngực sườn nhiều gió .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: trì , trạch , đại Lâm , bụi trúc , tàu xe , cửa sổ , cửa trước , bậc thang , giá áo , vườn , đường thủy , môn hộ .

Biểu thị vật phẩm là: quan tài , lược , cờ can , hộp thơm , khèn hoàng , trống sáo , rương , nhãn hiệu trường .

Nó anh ấy là: hồ ly , chồn , đê dương , con lừa , muộn lúa , trái cây , vòng .

Năm , Thìn thổ:

Thần lại kêu trời cương , ngũ hành trong là thổ , biểu thị tiết khí là rõ ràng minh cốc vũ , nguyệt tương là tháng tám tướng, thiên can ất gửi ở phía trên , là ngũ hành bên trong khí hậu mộ , âm thanh của nó là buôn bán , biểu thị số thì là năm , biểu thị vị thì là cam , nhan sắc là màu vàng , tinh tượng thì là sừng , cang , vị trí cung là trời xứng , phương vị là đông nam thiên đông .

Biểu thị sự việc là: tranh đấu , kiện tụng , chết tang , điền trạch , chuyện xưa vân vân.

Biểu thị khí tượng là: sương .

Biểu thị nhân tế quan hệ là: quân nhân , hung đồ , ngư dân , ngục thần .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: tỳ , gan , vai hạng , da dạ dày , bệnh liệt , đau nhức sưng , nghiêng đầu .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: cương lĩnh , mộ hoang , ao , chùa xem , cứu , vũ (wǔ ) , từ đường , lan can đá , điền viên , vách tường , giếng suối , kênh hố .

Biểu thị vật phẩm là: giáp trụ , vạc vò , gạch ngói , áo thủng , tằm , bạc , bộ , sách , tử thi , cá , ngũ cốc , ma .

Sáu , tị hỏa:

Tị lại gọi là thái ất , ngũ hành trong làm lửa, biểu thị tiết khí là lập hạ tiểu mãn , nguyệt tương là tháng bảy tướng, thiên can bính mậu gửi ở phía trên , là ngũ hành trung kim của trường sinh , âm thanh của nó là sừng , biểu thị số là bốn , biểu thị vị là đau khổ , nhan sắc thì là tử sắc , tinh tượng là cánh , chẩn , vị trí cung là hai nữ , phương vị là đông nam .

Biểu thị sự việc là: tranh sát , khẩu thiệt , hoảng sợ quái khác vân vân.

Biểu thị khí tượng là: hồng , tuyết .

Biểu thị nhân tế quan hệ là: bà chủ , thuật sĩ , đầu bếp , hầm lò công , kỵ tốt , thủ nghệ nhân .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: tâm , tam tiêu , cổ họng , đầu mặt , xỉ , cỗ , tiểu tràng , dạ dày , tàn nhang .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: táo , lô , sọt , từ khí , gạch ngói , cung nỏ , nhạc khí , xa kỵ , vải vóc , hao phí quả .

Biểu thị vật phẩm là: chim bay , thằn lằn , tôm , con giun , con lươn , phi trùng , lúa tắc , đậu đỏ , trường cây xanh .

Nó anh ấy là: tri thức , lấy tác , thai nghén .

Bảy , ngọ hỏa:

Ngọ lại gọi là thắng ánh sáng, ngũ hành trong làm lửa, biểu thị tiết khí là tiết mang chủng cốc vũ , nguyệt tương là tháng sáu tướng, âm thanh của nó là cung , số của nó là chín , kỳ vị là đau khổ , nhan sắc là màu đỏ , tinh tượng là liễu , tinh , trương , vị trí cung là sư tử , phương vị chánh nam .

Biểu thị sự việc là: văn thư , tin tức , hào quang , hỏa quái , kiện tụng .

Biểu thị khí tượng là: hà , trời trong xanh.

Biểu thị nhân tế quan hệ là: phụ nữ , tằm cô , lữ khách , sĩ quan , kỵ binh , nữ vu , thợ rèn , bạn .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: tâm , miệng , lưỡi .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: cung thất , cửa thành , nhà , hầm lò dã , sơn lâm , điền trạch .

Biểu thị vật phẩm là: nến , tinh kỳ , tơ tằm , thêu , thư hoạ , lồng hấp , giá áo , tủ quần áo .

Tám , mùi thổ:

Mùi lại gọi là tiểu cát , ngũ hành trong là thổ , biểu thị tiết khí là tiểu thử đại thử , nguyệt tương là tháng năm tướng, thiên can đinh kỷ gửi ở phía trên , tại ngũ hành trong là mộc mộ , âm thanh của nó là đi xa , số của nó là tám , kỳ vị là cam , nhan sắc thì là màu vàng , tinh tượng là giếng , quỷ , vị trí cung là cự giải , phương vị là tây nam thiên nam .

Biểu thị sự việc là: rượu và đồ nhắm , hôn nhân , thờ cúng vân vân.

Biểu thị khí tượng là: thần gió .

Biểu thị nhân tế quan hệ là: phụ mẫu , muội , quả phụ , đạo sĩ , rượu sư , mũ , tượng , tân khách , quen thuộc người .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: tính khí , vai sống lưng , sống lưng lương , bụng , miệng , môi , xỉ , ăn , buồn nôn , nôn mửa , bệnh lao .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: thổ mộ , vách tường , giếng , trà cửa hàng , viên lâm , trà trường .

Biểu thị vật phẩm là: lá dâu , cây bông gòn , nhỏ nha, quan vùng , y phục , ấn tín , sênh ca , y dược , rượu và đồ nhắm .

Chín , Thân kim:

Thân lại gọi là truyền tống , ngũ hành trong là kim , biểu thị tiết khí là lập thu tiết xử thử , nguyệt tương là tháng tư tướng, thiên can canh gửi ở phía trên , ngũ hành trong là thủy thổ của trường sinh , âm thanh của nó là trưng , biểu thị số thì là bảy , biểu thị vị thì tân , nhan sắc thì là túc sắc , tinh tượng thì là tuy , tham gia , vị trí cung là song tử , phương vị là tây nam .

Biểu thị sự việc là: con đường , tật bệnh , tin tức , thân tặng , lên chức , dịch , chuyển , linh khu chờ sự tình .

Biểu thị khí tượng là: gió, cưới

Biểu thị nhân tế quan hệ là: người đi đường , quân tốt , bưu sứ, kim thạch tượng , thương nhân , đồ tể , nguyên soái , thầy thuốc .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: phế , gan mật , đại tràng , gân cốt , lòng dạ , mạch lạc , thanh âm , thiếu môi , sẩy thai , nhân bạch hổ là loét sưng xương đau nhức .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: thành , thần từ , trạm bưu điện , mã bỏ , con đường , lăng tẩm .

Biểu thị vật phẩm là: lúa mạch , tơ lụa , tơ tằm nhứ , lông vũ , dược vật , vàng bạc , kinh văn , đao kiếm .

Mười , dậu kim:

Dậu lại gọi là từ khôi , ngũ hành trong là kim , biểu thị tiết khí là trắng lộ thu phân , nguyệt tương là tháng ba tướng, biểu thị thanh âm thì là lông , biểu thị số là sáu , biểu thị vị thì là tân , nhan sắc là màu trắng , tinh tượng là dạ dày , mão , vị trí cung là kim tuổi trâu , phương vị là chính tây .

Biểu thị sự việc là: việc ngầm , giải tán , ban thưởng , tiền tài , tin tức , nô tỳ vân vân.

Biểu thị khí tượng là: sương , mưa .

Biểu thị nhân tế quan hệ: tỷ , tỳ nữ , thiếu nữ , ngoại thiếp , người uống rượu , dân cờ bạc , vàng bạc thợ thủ công , nhựa cây nghề sơn người .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh: phế , gan mật , tiểu tràng , tai mắt miệng mũi , da lông , tinh huyết , thanh âm , ho khan , cực khổ tổn thương .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: tháp , sơn cương , đường phố , nhà kho , môn hộ , tửu phường , thạch huyệt , bia đá , ma thạch .

Biểu thị vật phẩm là: lúa mì , rượu , rau quả , khương tỏi , chim , vịt , nga , đồ trang sức , trân châu , gương đồng .

Mười một , Tuất thổ:

Tuất lại gọi là sông khôi , ngũ hành trong là thổ , biểu thị tiết khí là hàn lộ tiết sương giáng , nguyệt tương là tháng hai tướng, thiên can tân gửi ở phía trên , là ngũ hành trong lửa mộ , âm thanh của nó thì là buôn bán , biểu thị số là năm , biểu thị vị là cam , nhan sắc thì là màu vàng , tinh tượng là khuê , phần , vị trí cung là trắng dương , phương vị là tây bắc thiên bắc .

Biểu thị sự việc là: lừa gạt , nô tỳ đào vong , ấn thụ vân vân.

Biểu thị khí tượng là: trời đầy mây , đám mây .

Biểu thị nhân tế quan hệ: quân nhân , tạo lệ , thợ săn , tăng đạo , tiểu đồng , nô .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh: tỳ , mệnh môn , đầu gối đủ , ngực sườn , đau bụng , mộng hồn điên đảo .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ: thành quách , thổ cương , doanh trại , nhẹ thất , người hầu thất , phòng tắm , lao ngục .

Biểu thị vật phẩm: ngũ cốc , ma đậu , tơ tằm , lễ phục , quân khí , giày , cuốc , chìa khoá , đối mài , ngói khí .

Nó anh ấy là: chó , lang , báo .

Mười hai , Hợi Thủy:

Hợi lại gọi là đăng minh , ngũ hành trong là thủy , biểu thị tiết khí là lập đông tiểu tuyết , nguyệt tương là tháng giêng tướng, thiên can nhâm gửi ở phía trên , tại ngũ hành trong là mộc của trường sinh , biểu thị thanh âm là sừng , biểu thị số là bốn , biểu thị vị là Hàm , nhan sắc là màu nâu , tinh tượng là thất , vách , vị trí cung là song ngư , phương vị là tây bắc .

Biểu thị sự việc là: may mắn cát lợi , chiêu mộ , tác thủ , mất , ô uế vân vân.

Biểu thị nhân tế quan hệ là: ấu tử , chiếu tướng , phu nhân , thượng khách .

Biểu thị khí tượng là: mưa .

Biểu thị thân thể cùng tật bệnh là: phát sinh , thận , bàng quang , đầu phong , điên cuồng .

Biểu thị vòng cảnh phong thuỷ là: sân nhà , vườn tường nền tảng , nhà kho .

Biểu thị vật phẩm là: sách báo , trướng , tán cái , viên hoàn .

Đại lục nhâm mười hai nguyệt tương giải thích


Thần sau ( tử ): lập xuân sau ngày thứ tư khởi dụng .
Đăng minh ( hợi ): kinh trập sau ngày thứ tư khởi dụng .
Thiên khôi ( tuất ): rõ ràng minh sau ngày thứ tư khởi dụng .
Từ khôi ( dậu ): lập hạ sau ngày thứ tư khởi dụng .
Truyền tống ( thân ): tiết mang chủng sau ngày thứ ba khởi dụng .
Tiểu cát ( mùi ): tiểu thử sau ngày thứ tư khởi dụng .
Thắng quang ( ngọ ): lập thu sau ngày thứ ba khởi dụng .
Thái ất ( tị ): bạch lộ sau ngày thứ tư khởi dụng .
Thiên Cương ( thần ): hàn lộ sau ngày thứ tư khởi dụng .
Thái xung ( mão ): lập đông sau ngày thứ tư khởi dụng .
Công tào ( dần ): tuyết lớn sau ngày thứ tư khởi dụng .
Đại cát ( sửu ): tiểu hàn sau ngày thứ năm khởi dụng .

Mười hai nguyệt tương xác định:
Tháng giêng thái dương tại tử , ở nguy nguyệt yến tám độ ,
Nước mưa sau bốn ngày lẻ tám thời nhập nguy mười ba độ đến cung hợi , kinh trập mười ngày trước "Dạ."
Tháng hai thái dương tại hợi , ở vách thủy du bốn độ ,
Xuân phân sau sáu ngày số không mười thời nhập Khuê Mộc Lang hai lần đến cung Tuất , rõ ràng minh tám ngày trước "Dạ."
Tháng ba thái dương tại tuất , ở phần kim cẩu tám độ ,
Cốc vũ sau cửu nhật số không một thời nhập dạ dày thổ trĩ bốn độ đến cung dậu , lập hạ năm ngày trước "Dạ."
Tháng tư thái dương tại dậu , ở mão nhật kê cửu độ ,
Tiểu mãn sau cửu nhật lẻ tám thời nhập tất nguyệt ô bảy độ đến cung thân , tiết mang chủng năm ngày trước "Dạ."
Tháng năm thái dương tại thân , ở giếng mộc ngạn ngày sinh ,
Hạ chí sau tám ngày số không mười thời
Nhập giếng chín độ đến cung Mùi , tiểu thử bảy ngày trước "Dạ."
Tháng sáu thái dương tại mùi , ở giếng mộc ngạn ba mươi độ ,
Đại thử sau tám ngày lẻ hai mười nhập liễu thổ con hoãng bốn độ đến cung Ngọ , lập thu sáu ngày trước "Dạ."
Tháng bảy thái dương tại ngọ , ở trương nguyệt lộc lục độ ,
Tiết xử thử sau cửu nhật lẻ hai thời nhập trương mười năm độ đến cung tị , bạch lộ năm ngày trước "Dạ."
Tháng tám thái dương tại tị , ở cánh Hỏa xà mười tám độ ,
Thu phân sau mười một ngày lẻ bảy thời nhập chẩn thủy con giun mười độ đến cung Thìn , hàn lộ ba ngày trước "Dạ."
Tháng chín thái dương tại thần , ở giác mộc giao mười một lần ,
Tiết sương giáng sau ngày 12 số không mười một thời nhập để thổ chồn hai mươi độ đến cung Mão lập đông hai ngày trước "Dạ."
Tháng mười thái dương tại mão , ở phòng nhật thỏ ba độ ,
Tiểu tuyết sau mười một ngày số không năm thời nhập đuôi hỏa hổ ba độ đến cung Dần , tuyết lớn ba ngày trước "Dạ."
Tháng mười một thái dương tại dần , ở ki thủy báo năm độ ,
Đông chí sau tám ngày chính nhập đẩu mộc giải bốn độ đến sửu cung , tiểu hàn bảy ngày trước "Dạ."
Mười hai nguyệt thái dương tại sửu , ở tuổi trâu kim ngưu bốn độ ,
Đại hàn sau năm ngày số không một thời nhập nữ nhân thổ bức hai lần đến cung Tý , lập xuân cửu nhật "Dạ."
Lục nhâm mười hai nguyệt tương tượng ý

Một , hợi:Đăng minh
Khái niệm: sợ hãi , khiếp đảm , nghi hoặc , kinh ngạc , nguy hiểm , sợ hãi , huyễn lệ , khoe khoang , chóng mặt , say , sắc tình , tính sùng bái , dâm uế , việc riêng tư , yêu đương vụng trộm , trộm cắp , nhìn lén , dơ bẩn , sa vào , lưu động , ẩm ướt , tắm rửa , quang minh , trong bóng tối ánh sáng, xinh đẹp , cầu nguyện , xin tác , triệu kiến , lừa gạt , tranh đấu , hình tròn đấy,
Địa lý: có nước của mà phương , dòng sông , hồ , thác nước , giếng nước , đồ ăn địa, ẩm ướt địa, bơi lội trì , dục trường , đồ ăn địa, miếu thờ , chùa chiền , tháp , đình đài , tẩy tay
, bến đò , nhà ga , đu dây , bồng tử
Động vật: heo , gấu , gấu trúc , giảo hoạt động vật , hồ ly
Thực vật: thủy trong thực vật , hoa sen , hồ lô , đại vương sen , cây rong , hoa mai
Tĩnh vật: mưa , giọt nước , đồ uống , nước tiểu , dụng cụ pha rượu , đồ uống trà , bát , đồ che mưa , mũ rộng vành , dù , áo mưa , liền trì , cái chén , bút , thư hoạ , văn tự , chăn mền , màn cửa , chụp đèn , màn lụa , cái lều , kính râm , da lông , xe bồng , mũ , giày , viên hoàn của thằng vùng , viên hoàn , viên (tròn) tình hình vật , thịt heo chế phẩm
Nhân vật: con cái , gợi cảm người, người phong lưu , trần thể giả , say rượu người, uống đồ uống người, bung dù người, sợ hãi người, thút thít người, tên ăn mày , cầu nguyện giả , bơi lội người, cùng dịch thể giao thiệp người, học huyền học người, diễn viên , nghệ nhân , chăn heo giả

Hai , tuất: sông khôi
Khái niệm: hư ảo , huyễn tưởng , hư vô mờ ảo , mờ mịt , dối trá , giả tạo , giả tạo , lừa gạt , thâm thúy , suy xét , tông giáo , cảnh giới , tinh thần
Địa lý: ngục giam , nhà tù , phần mộ , khô lâu , đồi cao , sườn núi cao , sơn lĩnh , đống đất , vách tường , chùa miếu , nhà chính , trì luyện nhà máy , toilet ,
Động vật: chó , lang , con lừa , gấu
Thực vật: chịu đựng hạn của thực vật , cây xương rồng cảnh , hồng liễu
Tĩnh vật: gốm sứ , đồ sứ , cái bình , vạc , ngói , thủy tinh chế phẩm , phật tượng , trang phục , giày , xiềng xích , lò , nông cụ , thương , khóa , chìa khoá , nạp điện thiết bị ,
Nhân vật: nuôi chó người, thiện nhân , ác nhân , quân nhân , cảnh sát , tội nhân , hắc xã sẽ, cường đạo , nghĩa sĩ , học phật người, giáo đồ , trường giả , thợ săn , công nhân xây cất , nông dân , tên ăn mày

Ba , dậu:Từ khôi
Khái niệm: giao dịch , tiền tài , tài chính , thương vụ , mưu đồ bí mật , lập kế hoạch , việc ngầm , âm mưu , ám trong làm việc, dụ hoặc , đánh bạc , dâm dục , tinh xảo , hoàn mỹ , cắn
Địa lý: nhà cửa , cửa , cửa sổ , nhạc khí , con đường , đường băng , bóng loáng của địa, dừng xe trường , đánh bạc trường , ngân hành , ngân hành , sở giao dịch chứng khoán
Động vật: gà , cỡ lớn của chim , hòa hợp kêu chim , bồ câu , hải âu , khổng tước
Thực vật: kích thích tính của thực vật , hành , khương , quả ớt , tỏi , cà rốt
Tĩnh vật: kim loại chế phẩm , vàng bạc , tiền , tín dụng vướng , châu báu , thủy tinh , ngọc thạch , đao cụ , thương , bảo kiếm , thủy tinh chế phẩm , tấm gương , đồ uống trà , dụng cụ pha rượu , đồng hồ , khẩu trang , nhạc khí , nịt ngực , thuộc da , lông vũ , máy giặt
Nhân vật: tham gia thuyết giáo công tác người , giáo sư , luật sư , sao ca nhạc , gợi cảm người, giỏi về trang trí người, tinh xảo của nữ nhân , tài chính công việc giả , người đại diện , thương nhân , văn tĩnh người, thiếu nữ , tổn thương của người

Hai , br > thân: truyền tống
Khái niệm: động , lan truyền , vận chuyển , vận động , xuyên thẳng qua , mở rộng , múa , đánh trận , chiến đấu , giao dịch , vấn đề , trở ngại , tật bệnh , hung ác , huyền diệu , ý thức , cảnh giới , tinh thần , thần bí , thời gian , giật mình , trần thể , háo sắc , dâm loạn ,
Địa lý: quỹ đạo , con đường , vách núi , linh cữu , mộ địa, thần điện , hãng cơ giới , thủy của ngọn nguồn , hồ mà
Động vật: khỉ , chim loại , hổ , báo , sói lang , chồn , sư tử
Thực vật: lúa mạch , óc chó , hạt dẻ , sầu riêng , treo ám sát của đông tây
Tĩnh vật: kim loại chế phẩm , vàng bạc , đao kiếm , vũ khí , máy bay , xe , cửa , tảng đá , bằng xi măng phẩm , dược vật , dụng cụ chữa bệnh , đồ tang , kinh văn , sa , lông vũ , cái phất trần , lò xo , trứng
Nhân vật: vận động người , lữ hành giả , dã luyện giả , đánh nhau người, ác nhân , cảnh sát , quân nhân , võ sĩ , xinh đẹp người , háo sắc người, người làm ảo thuật , thương nhân , xí nghiệp gia , thầy thuốc , mặc tang phục người, thờ cúng người, tăng nhân , thần , cha xứ

Ba , mùi: tiểu cát
Khái niệm: hứng thú , thực phẩm , rượu và đồ nhắm , thân đây, hôn , thu hoạch , vui mừng , hôn khánh , yến sẽ, sẽ gặp , cúng bái thần linh , phủ định
Địa lý: bãi nhốt cừu , chuồng heo , sân nhà , giếng sân , vườn , ban công , phòng khách , phòng bếp , phòng ăn , phòng sinh hoạt , đại đường , rượu cửa hàng , quán trà , cái hố , hầm , tầng hầm , chùa miếu , cột đá , đất vàng địa, ngục giam ,
Động vật: dương , hươu cao cổ , hải sản , cá loại , lạc đà
Thực vật: cây nông nghiệp , rau quả , hoa quả
Tĩnh vật: đồ ăn , hương liệu , đồ sứ , dụng cụ pha rượu , tường , gạch , ngói , lô , ấn , thơ , bút , y phục
Nhân vật: đầu bếp , điều tửu sư , nghệ thuật uống trà sư , thích ăn giả , mập mạp người, đầy đặn người , thổi nhạc khí giả , trang điểm giả , tốt ăn mặc người , hôn người, quả phụ , người không vợ , kỹ nữ , giáo sư , đạo nhân , người chăn cừu , làn da khô ráo giả

Bốn , ngọ:Thắng quang
Khái niệm: ánh sáng, quang minh , sáng ngời , hào quang , hỏa ánh sáng, phật ánh sáng, hoa lệ , xinh đẹp , hút người nhãn cầu đấy, trang điểm , làm đẹp đẹp phát sinh , xinh đẹp , mang thai , thai thai nghén , háo sắc , mạng lưới , tin tức , nghi hoặc , thành tín
Địa lý: chỗ cao , cao địa, sơn lĩnh , ca múa nơi chốn , cảnh sắc đẹp của mà phương , phòng khách , tổ chim , ráng chiều , áng mây , trì luyện nhà máy , rạp chiếu phim ,
Động vật: chim loại , tinh tinh , mã , trang trí đẹp mắt động vật
Thực vật: thưởng thức của thực vật , nhuốm máu đào của thực vật
Tĩnh vật: hỏa , đèn , thiêu đốt đấy, hút người nhãn cầu của vật phẩm , pháo hoa , pháo trúc , nồi đun nước , bếp nấu , làm nóng khí , hơi ấm , máy nước nóng , phát ra tiếng vang đấy, sản phẩm điện tử , điện thoại , điện thoại , súng đạn , giá áo , quần , tơ lụa , tổ chim , quan điểm , thư hoạ , thực phẩm
Nhân vật: tốt ăn mặc người , xinh đẹp người , phú ông , văn nghệ công việc giả , ca múa người, vũ nữ , diễn viên , làm rộng báo cho biết người, giáo đồ , tăng nhân , sợ hãi người, đổ máu người, kỵ sĩ , võ thuật vận động viên , thư ký , tình nhân , thiện lương lão nhân , phụ thân , mẫu thân , thiếu phụ , phụ nữ có thai , phát sốt giả , bị phỏng giả

Năm , tị: thái ất
Khái niệm: huyễn lệ nhiều màu , ánh sáng, sáng ngời , huyền ánh sáng, biến hóa , uốn lượn , lúc lắc , quấn quanh , hoa văn , ô lưới , gợi cảm mê người , hút người nhãn cầu , hồn khiên mộng nhiễu , ý loạn tình mê , xảo trá , quái khác , kinh ngạc , hoảng sợ , ưu sầu , dụ hoặc , nghi hoặc , suy xét , đòi nợ , điện tử , tin tức , tranh đấu , chằm chằm , cầu tác , tên ăn mày , khinh cuồng , đổ máu
Địa lý: đèn đuốc , pháo hoa , tia chớp , uốn lượn của dòng sông , uốn lượn con đường, nhà máy hóa chất , lò gạch , cửa sổ , ban công , chỗ ăn chơi , đánh bạc trường
Động vật: tỵ , con giun , rồng , thằn lằn , chim bay , phi trùng , ve , châu chấu , đom đóm , nòng nọc , cá , chó con
Thực vật: mở tiểu hồng hoa của thực vật , dây leo thực vật , dây thường xuân , quả thực , đậu đỏ , đóa hoa , linh chi , anh đào , trứng gà hao phí
Tĩnh vật: đèn ánh sáng, hỏa ánh sáng, đèn , ngọn nến , nóng lên, phát nhiệt thể , khói , pháo hoa , sương mù , ống khói , sản phẩm điện tử , đồ điện , dây điện , dây thừng , ô lưới tình hình quần áo , quả ớt , văn tự , sách , đồ sứ , ngói , tháp
Nhân vật: theo hỏa có liên quan , châm lửa đem đấy, hút thuốc người, đầu bếp , mê người , hút người nhãn cầu đấy, nữ nhân xinh đẹp , thích mặc ngăn chứa quần áo , đầu phát sinh quăn xoắn , lúc lắc người, yêu nữ , quái khác người, bệnh tâm thần , thích nằm mơ người, trường thấy ác mộng người, văn nghệ công việc giả , ca tay , tên ăn mày , phạm pháp người

Tám , thần: Thiên Cương
Khái niệm: kiện cáo , kiện tụng , lao ngục , xử bắn , tự sát , chết tang , cừu hận , tiêu suy nghĩ , hoảng sợ , khủng bố , khó khăn , gian khổ , hung ác , hung tượng , đánh nhau , đấu tranh , bất khuất , thai nghén
Địa lý: cơ quan chánh phủ , cơ quan tư pháp , ngục giam , bệnh viện , mộ phần địa, giáo đường , chùa chiền , tường đổ , hành lang , vũng bùn con đường, chỗ nước cạn , điền địa, hoa mầu , đống đất , hồ nước , cống rãnh , đập chứa nước , vòi rồng
Động vật: rồng , đánh nhau của động vật , côn trùng , thằn lằn , cá loại , hồ điệp , kim long cá ,
Thực vật: hao phí
Tĩnh vật: cái bình , chậu , bát , ngói , vò , nịt ngực , dược phẩm , quan điểm , hao phí
Nhân vật: quân nhân , đặc công , hắc xã sẽ, ác nhân , lưu manh , tù phạm , tội phạm giết người , thầy thuốc , y tá , bệnh nhân , người chết , đi săn giả , ngực lớn người, liếc xéo người , câu dẫn người người, dụng sắc đẹp chinh phục người của người

Chín , mão: thái xung
Khái niệm: cấp tốc , nhanh, lưu động , lưu lạc , đào vong , lúc lắc , chấn động , trộm cướp , trộm , nhìn lén , văn hóa , nghệ thuật , an lành , sung sướng , nhu thuật
Địa lý: cỏ địa, hoa mầu địa, có tiểu thụ của địa, sơn lâm , công viên , nghề làm vườn , con đường , gió, càu , ánh trăng , cửa , xe
Động vật: con thỏ , ếch xanh , con sóc , lộc , dương , bọ ngựa , thiên ngưu , chuồn chuồn , chi chu , con muỗi , hồ điệp , quắc quắc , ong vò vẽ , con kiến
Thực vật: cây cối , cỏ lau , cây trúc , phú quý trúc , văn trúc , dây thường xuân , dây mướp , vinh quang buổi sáng , đằng la , hoa cúc lan , lan điếu , hoa lan , mã thầy
Tĩnh vật: xe , thuyền , bơi thuyền , hàng đồ tre , hàng rào , gia câu , cửa , cửa sổ , cái ghế , chăn mền , tấm thảm , giường , báo chí , sách báo , nhạc khí , dược liệu
Nhân vật: tiểu hài tử , trưởng tử , xung động người, tăng tốc độ của người điều khiển , thái độ nữ nhân , phú quý của nữ nhân , mẫu thân , trộm đông tây người, nghệ nhân

Mười , dần: công tào
Khái niệm: sung sướng , vui mừng , an lành , ban thưởng , hôn nhân , kinh tế , văn thư , giáo dục , phát triển , nghệ thuật , biểu diễn , bắt đầu , biến hóa , sáng ý , trang điểm , đồ gỗ
Địa lý: làm nóng địa, oa lô phòng , sơn lâm , vườn hoa , vườn trái cây , công viên , mặt cỏ , trụ tình hình vật , ngang lương , tòa nhà lương , tháp , cột điện , hoa biểu , thang lầu , bậc thang , càu , ruộng bậc thang , phòng , văn phòng , Sơn , đồi núi , chùa miếu , cái đình
Động vật: hổ , báo , sói lang , chồn , chó , hồ ly , con lừa , khỉ , Trác Mộc Điểu
Thực vật: lư hương dưa , đại thụ , rừng trúc
Tĩnh vật: ấm , bát , bếp nấu , thanh đồng khí , lư hương , liền trì , bồn rửa tay , bình phong , cái ghế , rau quả , hoa quả , quần áo , mũ , bít tất , giày , thưởng hình, thư tịch , bức tranh , dù
Nhân vật: lãnh đạo , quản lý giả , gia trưởng , giáo sư , chồng , bằng hữu , người làm công tác văn hoá , diễn viên , thầy thuốc , thợ mộc , giáo đồ , cảnh sát , thợ mỏ , khăn trùm đầu người, đội mũ người, dâm loạn người

Mười một , sửu: đại cát
Khái niệm: phúc đức , chính trực , trung hậu , hiền lành , thu hoạch , đoán , hấp dẫn , bại lộ việc riêng tư , dâm uế , dơ bẩn , có thiếu hụt đấy, nguyền rủa , không hài hòa , nổi trội
Địa lý: lễ đường , chùa miếu , cung điện , giáo đường , ngục giam , nhà kho , ngân hành , phòng khách , sân nhà , đại địa , vùng quê , điền viên , vườn dâu , ruộng lúa mạch , đồ ăn địa, dòng sông , cầu cống , phần mộ
Động vật: tuổi trâu , dương , heo , con lừa , mã , ngựa vằn , đại tượng , lạc đà , ô quy , nga , thiên nga , con rết
Thực vật: rễ cây thực vật , khoai lang , củ sắn , củ khoai , khoai tây
Tĩnh vật: châu báu , đồ trang sức , pho tượng , khóa , cây thước , giày , thọ tinh vật trang trí , xe , cây khô , tử thi , khô lâu , đại tiện
Nhân vật: cùng quỷ thần giao thiệp người, Khổng Tử , lão tử , Jesus , tăng nhân , đạo Ít- xlam đồ , mà sản thương , làm ruộng người , thợ mỏ , người mập , người lùn , trường giả , xấu xí người , tráng hán , cô gái

Mười hai , tử: thần sau
Khái niệm: lãnh tụ , danh nhân , phẩm chất anh hùng , suy xét , trí tuệ , minh tưởng , hòa hợp , nữ nhân trẻ tuổi , tính , dâm loạn , thai , che ánh sáng , đựng nước đấy, tiểu động vật
Địa lý: cùng thủy có liên quan mà phương , thác nước , hồ trì , sông ngầm , hồ nước , hà đường , giếng , bơi lội trì , ẩm ướt Địa, Thủy trì , đồ ăn địa, tịnh hóa nhà máy , ống nước , nhà máy đồ uống , nhà cầu
Động vật: trong nước của động vật , nhỏ loại động vật , ban đêm lui tới của động vật , chuột , chuột đồng , con sóc , chuột túi , con dơi , chim én , hồ điệp , chuồn chuồn , con ruồi , con muỗi , ốc sên , uyên ương , cá , con thỏ , sư tử
Thực vật: thích nước thực vật , thủy nước thêm của thực vật , cỏ lau , cây rong , lúa nước , hoa sen , cà rốt , hoa quả , ô mai , dưa hấu , cây quất , khoai lang , đại pháo hoa , quả cam , hạt giống
Tĩnh vật: thủy , giọt sương , thuốc màu , đồ uống , chén nước , dụng cụ pha rượu , đồ uống trà , ấm , cái thìa , thùng , vạc nước , hồ cá , đèn , đồ trang sức , phương tiện giao thông , xe , thuyền , muối , bánh kẹo , trà , hạt đậu , sọt , rổ , nhạc khí , thư hoạ , chuột đánh dấu , thằng , tơ lụa , quân cờ , hạt châu , giày , chơi diều , thiết bị pccc
Nhân vật: con cái , nữ nhân , nghệ nhân , đồ háo sắc , mặt đen người , mỹ nhân ngư , đạn .

Một , quý nhân:

Ngũ hành: sửu ( âm thổ )

Khái niệm: vinh hoa phú quý , cấp cao , cao nhã , lãnh đạo , lãnh tụ , quản lý , có năng lực , lợi ích , tài phú , trợ giúp , từ thiện , công ích , cứu hộ , giải cứu , quyên giúp , bố thí , quan thích , chăm sóc , mức độ phân giải , trực giác , chúc mừng , hôn khánh , vui mừng , cầu nguyện;

Địa lý: con đường , đường phố , cấp cao nơi ở , chùa miếu , cung điện , cầu thang , cầu cống , mộ phần địa, thần vị;

Động vật: quý báu của động vật , quý báu của mã , danh khuyển , rồng , tuổi trâu , quỷ;

Thực vật: quý báu của thực vật , hoa sen , cây mã đề , quân tử lan , hoa lan hồ điệp , hoa lan , mẫu đơn , cỡi giày lan , hồng sam cây , tử kinh hoa , tử đàn , ma cô;

Tĩnh vật: cấp cao quý báu của vật phẩm , quý báu đồ sứ , đỏ đồ gỗ , hoàng kim , đồ trang sức , trân bảo , kim cương , tiền , tín dụng vướng , tài thần , xe xịn , đồng hồ nổi tiếng , nước hoa , văn chương , giày;

Nhân vật: đế vương chủ trì tướng , tông giáo lãnh tụ , chính trị lãnh tụ , đại đức người , quản lý giả , danh nhân , thánh a la , Khổng Tử , tôn trưởng , Jesus , phú quý người , cao quý trang nhã người , có khí chất người, tăng nhân , tu nữ , học giả , nhà từ thiện , người điều giải , có lòng thương người người, đầu trọc đấy, có mắt bệnh người.

Hai , Đằng xà:

Ngũ hành: tị ( âm hỏa )

Khái niệm: ngũ quang thập sắc , hút người nhãn cầu , quang ảnh , ảo giác , huyễn hóa , mộng cảnh , mê hoặc , dẫn dụ , nhiễu loạn , quấy nhiễu , ô lưới tình hình đấy, hoa văn , quăn xoắn , uốn lượn , uốn lượn , buộc chặc , quấn quanh , treo ngược , ôm , liếm , nhan sắc;

Địa lý: hoa mỹ đèn ánh sáng, uốn lượn con đường, uốn lượn của dòng sông , đường dây cao thế , sương mù;

Động vật: tỵ , con rết , thằn lằn , vẹt , hồ điệp , ngựa vằn;

Thực vật: dây leo thực vật , trường cánh của hao phí , khiên ngưu , dây thường xuân , tử đằng , lan điếu , dưa leo , cây hoa cúc , cỏ đuôi chó , quăn xoắn lá cây , dương xỉ , thụ kiền;

Tĩnh vật: sáng cùng ảnh , cái bóng , khói , đèn , dây thừng , đường sọc quần áo , hình xăm , trung quốc kết , đường giây điện thoại , lưới , đường cong , vòng treo , sợi dây chuyền , lò xo , mì sợi , kính mắt , tơ lụa , cần cẩu , thư pháp , cỏ dại;

Nhân vật: hút người nhãn cầu người, mặc loè loẹt người, mặc ô lưới quần áo người , hình xăm người , trường phát sinh người , thích dây dưa người, xoay tròn người , bệnh nhân tâm thần , thích tỵ người.

Ba , chu tước:

Ngũ hành: ngọ ( dương hỏa )

Khái niệm: thanh âm , tiếng kêu , thính giác , âm nhạc , diễn tấu , diễn nghệ , biết ăn nói , cãi lộn , văn hóa , tin tức , văn tự , bay lượn , nhảy vọt , máy , phát xạ , hoạt bát , sinh động , nhẹ của;

Địa lý: ồn ào náo động nơi chốn , rạp chiếu phim , lễ đường , gia đình rạp chiếu phim , ghi âm và ghi hình thất , chợ thị trường , cửa hàng , tổ chim , tổ chim thức xây dựng , thư phòng , thư viện , phòng khách , cửa , căn phòng;

Động vật: chim bay , bồ câu , hải âu , thiên nga , vẹt , phi trùng , hồ điệp , ong mật , chuồn chuồn , ruồi;

Thực vật: hao phí loại;

Tĩnh vật: loa , nhạc khí , linh đang , âm hưởng , máy tính , máy bay , phi đạn , phi hành khí , hỏa tiễn , khinh khí cầu , chơi diều , máy xay gió , văn thư , giấy chứng nhận , thư hoạ , văn chương , văn tự , thư , tổ ong , tổ chim;

Nhân vật: âm nhạc người , ca sĩ , diễn tấu giả , âm nhạc yêu thích giả , diễn viên , thiên sứ , vận động viên thể thao , không trung phi hành giả , vũ đạo giả , nhảy vọt giả , nhảy cao giả , người nhẹ như khói người, người đọc sách , hoạt bát cô gái , mỹ nữ , trang điểm lộng lẫy người.

Bốn , lục hợp:

Ngũ hành: mão ( âm mộc )

Khái niệm: nhiều, tổ hợp , hợp tác , kết hợp , đoàn đội , đánh cuộc , lực tương tác , ăn ý , tâm tâm tương thông , vui vẻ thuận hòa , thích hay làm việc thiện , thân mật vô gian , thân đây, tìm thích , hòa hợp , bảo vệ , lý phân giải , bảo hộ , sung sướng , hôn nhân , hôn , xúc giác , ôm chặc , dựa sát vào nhau , tìm thích , giao hoan , mang thai , tiểu hài tử , thanh thuần của cô gái;

Địa lý: hoa mầu địa, trường mãn cỏ xanh của mà phương , biểu thị thêm của mà phương;

Động vật: con thỏ , số lượng thêm của động vật , gà nhóm , dương nhóm , chân thêm của động vật , chi chu , con rết;

Thực vật: thêm ý nghĩa , nho , anh đào , quả lê , bách hợp , cây hoa cúc , cây liễu , măng , rừng trúc , chuối tiêu , bí đỏ , chồi non , táo , dưa hấu , cây vải;

Tĩnh vật: cửa sổ , hộp , cái bàn , thêm sừng đấy, chăn mền , ấm , sọt , bức tranh , dù , trẻ con trẻ con;

Nhân vật: phụ nữ có thai , người yêu , ôm giả , kết hôn người , thai , tiểu hài tử , suy xét người, hợp tác người , phần tử trí thức thư hoạ nhà , tiểu thuyết gia , thợ khéo , người làm ảo thuật , người điều khiển , trường răng thỏ người.

Năm , câu trần:

Ngũ hành: thần ( dương thổ )

Khái niệm: tranh đấu , đánh nhau , xé rách , lục đục với nhau , không trung tâm , đánh cuộc , đánh bạc , phạm pháp , kiện cáo , thi đấu , lãnh khốc , tàn nhẫn , hung ác , bá đạo , ngoan cố , binh lửa , chiến tranh , tranh đấu , lôi kéo;

Địa lý: đống đất , sườn núi địa, cương lĩnh , tường , nóc phòng , khe đất , điền địa, mạch địa, uốn lượn con đường, bãi biển , cống rãnh , thạch bãi , đống rác , xay nghiền , chùa chiền , pháp viện , thi đấu trường , thể nuôi dưỡng trường , giải trí trường , trăng khuyết , vòi rồng;

Động vật: giỏi về đánh nhau của động vật , hung ác động vật , rồng , lang , viên hầu , bọ ngựa , chọi gà , đấu bò , Sơn dương , dế mèn , kim long cá , cá chép;

Thực vật: quả hạch loại của thực vật , hạnh , óc chó , ngân hạnh , quả thông , quả hạch loại , đào , hồ đào;

Tĩnh vật: chậu , hộp , vò , tường , ngói , kim loại chế phẩm , hoàng kim , như ý , tiền , đao , kiếm , vũ khí , móc , mái cong , tố tụng hình, lệnh truyền , dụng cụ đánh bạc , đánh bài , cờ tướng;

Nhân vật: cảnh sát , quân nhân , cách mạng giả , thẩm lí và phán quyết viên , quan toà , tù phạm , đánh kiện cáo người , hiệp sĩ , kỳ tay , vận động viên , quyền kích tay , vận động viên bóng đá , võ sĩ đấu bò , người trọng tài , giải trí nhân viên , sao ca nhạc , xấu phụ , mắt gà chọi .

Sáu , thanh long:

Ngũ hành: dần ( dương mộc )

Khái niệm: phú quý , cao nhã , danh nhân , nổi tiếng , quyền uy , chỉ huy , thành công , lên chức , tài chính , tiền , văn tự , trí tuệ , nhãn hiệu , thần bí , biến hóa khó lường , vui mừng , hôn nhân , tư thông , ám trong làm việc, lưỡng tính , chuyện phòng the;

Địa lý: trường thành , uốn lượn của dãy núi , uốn lượn của dòng sông , phong thủy tốt của mà phương , long mạch , long tuyền các , bạch vân quan , đê Khảm , cầu cống , bờ ruộng , đường wall , trung tâm tài chánh , giáo đường , chùa miếu;

Động vật: rồng , kỳ lân , báo , hổ , chó , ly , chồn , lộc;

Thực vật: đại thụ , thần thụ , cây phát tài , cây hòe , mẫu đơn , long thiệt lan , ngũ cốc , hạt thóc;

Tĩnh vật: rồng quy , kỳ lân , tiền , tài bạch , tín dụng vướng , máy tính , quan tài , hủ tro cốt , cái kéo , kiếm , mao , đao, thương, thư tịch , văn tự , bún tàu , mì sợi , thịt , chiếc lồng , thùng;

Nhân vật: vĩ nhân , danh nhân , phú ông , lãnh tụ , đạo sĩ , giáo đồ , tăng nhân , Jesus , tư thông người, người làm công tác văn hoá , đọc giả .

Bảy , thiên không:

Ngũ hành: tuất ( dương thổ )

Khái niệm: rộng lớn , rộng rãi , rộng mở , bổ ra , xoã tung , bại lộ , trần trụi , bay lượn , huyễn tượng , huyễn ảnh , mộng ảo , hư ảo , hư vô mờ ảo , trống rỗng , phật tính , đạo tính , linh hoạt kỳ ảo , ngộ tính , cảnh giới , cơ quan , cảm giác được không thấy được , không khí , tưởng niệm , hồi ức , hồi ức , chuyện cũ , tịch mịch , cô độc , độc thân , quạnh quẽ , xe trống , tai nạn trên không , khuếch đại , lừa gạt , khiếu , thoát , nhảy cao , rơi xuống , điện sóng , điện từ;

Địa lý: trống rỗng đấy, không gian , thiên không , mây trắng , mây mù , tinh tọa , huyền không , địa đạo, hang động , sơn động , hang đá , lỗ đen , vòm cầu , động rộng rãi , trống rỗng , giếng , phòng trống , không môn , lỗ thủng , hoang dã , mở cửa cửa sổ , chùa chiền , cái đình;

Động vật: phi trùng , hồ điệp , ong mật , chuồn chuồn , chim bay , phi yến , con dơi , chi chu , quắc quắc , ốc sên , chim cánh cụt;

Thực vật: bồ công anh , hoa bách hợp , hoa sen , cỏ lau , cây trúc , có lỗ thủng của cây , quả ớt , vinh quang buổi sáng , cây nắp ấm;

Tĩnh vật: máy bay , chơi diều , quần áo rộng thùng thình , lộ tề trang , không mức độ , máy làm sạch không khí , trống rỗng của vật phẩm , bình không , cái ống , hộp , rỗng ruột thạch , gạch ống , cầu loại , lốp xe , theo đuổi , khí cầu , dù , sa y , khói , hỏa , đèn , lông vũ , than tổ ong , ấm loại , cái bóng , thí , ấn thụ , giấy chứng nhận;

Nhân vật: lạt ma , Cơ Đốc , thánh mẫu , tu nữ , tiên nữ , tăng nhân , tôn ngộ không , giác giả , tiếp viên hàng không , mập mạp giả , nhà tư tưởng , nhảy cao vận động viên , đầu trọc người , nghĩ viển vông , vọng tưởng người, phi công , phi hành gia , huyền không giả , nhảy cầu vận động viên , diễn viên , mặc quần áo rộng thùng thình người, độc thân giả , góa vợ quả người .

Tám , bạch hổ:

Ngũ hành: thân ( dương kim )

Khái niệm: hoảng sợ , hung mãnh , hung tàn , ngoan độc , ác đấu , lãnh khốc , tai nạn , cách trở , trở ngại , đe dọa , nguy hiểm , phá hư , đau xót , giết chóc , đổ máu , tử vong , thính giác , phạm tội , chiến thắng , màu trắng , phong tao , dụ hoặc , tai nạn xe cộ , ngược đãi , gông xiềng , hàng phục;

Địa lý: thiên tai , thủy tai , mưa đá , bão , địa chấn , tia chớp , con đường , quan khẩu , ngăn chặn của mà phương , cách ly vùng , góc phòng , góc tường , tường , cửa , hung địa, toà án;

Động vật: động vật hung mãnh , khỉ , khủng long , hổ , báo , sư tử , gấu , lang , chồn , hung mãnh của ưng , cá sấu

Thực vật: anh túc , đại nha, có gai đấy, hoa hồng , đoán ruột thảo, sa mạc thực vật , cây tiên nhân cầu , cây nắp ấm;

Tĩnh vật: vũ khí hạt nhân , vũ khí , thương , máy bay , máy phát xạ , lưới sắt , làm bằng đá phẩm , sư tử đá , máy cán , xương cốt , son môi , khóa , nữu khấu trừ , trứng;

Nhân vật: quân nhân , cảnh sát , võ sư , nghĩa sĩ , phần tử khủng bố , hắc xã sẽ, thổ phỉ , lưu manh , ngoan độc người, ác đấu người, thầy thuốc .

Chín , thái thường:

Ngũ hành: mùi ( âm thổ )

Khái niệm: phú hào , phú quý , tài bạch , hôn nhân , cầu hôn , làm mối , vui mừng , rượu và đồ nhắm , ăn , thực phẩm , văn chương , văn thư , ấn , võ chức , quân hàm , chức vị , gia súc , đồ dùng hàng ngày;

Địa lý: sân nhà , phòng khách , phòng bếp , rượu cửa hàng , quán bar , phiên chợ , buôn bán cửa hàng , điền viên , trường học , bệnh viện , nhà trẻ , mây;

Động vật: thiên nga , ngỗng trời , gia súc , tuổi trâu , dương , gà;

Thực vật: lúa mì , cao lương , hạt thóc , lúa , bắp ngô , rau quả , cây đu đủ , cây hồng bì , nho;

Tĩnh vật: vui mừng vật dụng , thực phẩm , rượu loại , vàng bạc , tài bạch , tín dụng vướng , ấn tín , con dấu , giấy chứng nhận , nông dụng cơ giới , máy thu hoạch , máy kéo , tơ lụa , quần áo , mũ , thọ tinh;

Nhân vật: đầu bếp , giáo sư , mua sắm giả , bà chủ gia đình , trường thọ người , nuôi dương giả , mục mã nhân , nông dân , quan võ , cảnh sát vũ trang , học sinh .

Mười , huyền vũ

Ngũ hành: tử ( dương thủy )

Khái niệm: huyền diệu , hư ảo , ảo giác , huyền ánh sáng, thái cực , thâm thúy , thông linh , u linh , quỷ mị , thông minh đa trí , mờ ám , yêu đương vụng trộm , mang thai , sắc dục , dụ hoặc , xuân quang tiết lộ , háo sắc , đãng phụ , lắc lư , gạt người , biểu diễn , huyễn lệ yêu kiều , choáng , mơ hồ , xoay tròn , nguy hiểm , bôi lên , nhìn lén , trộm cắp , hắc ám , phẫn nộ , thút thít , cuộc sống gian khổ , xin đòi , chờ đợi;

Địa lý: Đại hải , dòng sông , toilet , chỗ tối , cống ngầm mà giếng , thăm dò sát , u linh mà vùng , chùa miếu , nói qua nơi chốn , rạp chiếu phim , huyền nguyệt , huyền không của địa, mực nước;

Động vật: màu đen động vật , ô nha , chó đen , hắc mã , báo đen , hắc hùng , đêm hành động vật , con dơi , trộm cắp của động vật , chuột , Hoàng Thử Lang , con sóc , xảo trá của động vật , hồ ly;

Thực vật: xinh đẹp , chói lọi diễm lệ của thực vật , thủy sinh của thực vật , đào hoa , cua trảo lan , Đại Lý hoa cúc;

Tĩnh vật: giọt nước , dịch thể , đồ uống , bia , rượu loại , rửa mặt phẩm , dâm uế của hình ảnh , địa đồ , bức hoạ , văn tự , thư pháp , ảnh chụp , thủ ấn , truyền hình , thang trời , trứng;

Nhân vật: thút thít người, yêu đương vụng trộm giả , dâm đãng người , thông linh giả , vu sư , thần chung quỳ , tu đạo giả , giảng đạo giả , u linh , quỷ hồn , bút tiên , quỷ mị lừa dối người , khí công sư , đạo diễn , diễn viên , hoạ sĩ , tác gia , nhà khoa học , triết học gia , sắc mặt xanh trắng người , ánh mắt đờ đẫn người , áo đen nữ nhân , tên ăn mày , phụ nữ có thai , đi vào toilet người.

Mười một , thái âm:

Ngũ hành: dậu ( âm kim )

Khái niệm: nói lên chức , ân ngộ , vui mừng , thu hoạch , đặc xá , sáng tạo cái mới , cảm giác , hôn nhân , mang thai , thai sản , tư thông , hẹn hò kín đáo , việc riêng tư , dâm loạn , âm ám , âm mưu , thuộc lòng ánh sáng , trầm mặc , ưu sầu , lãnh đạm , lãnh khốc , lừa gạt , nguyền rủa , thù oán , thống khổ , thút thít , ám chỉ ra , không thấy được mà phương , khác loại;

Địa lý: địa tạng vương miếu , âm tào địa phủ , thông đạo dưới lòng đất , hang ngầm , quán bar , ẩm ướt địa, mộ phần địa, âm phủ , trời đầy mây , ánh trăng;

Động vật: đêm hành động vật , cú mèo , con dơi , con rệp , con gián , con muỗi , ốc sên;

Thực vật: thích ẩm ướt thực vật , rêu , ma cô cây , cỏ lau , linh chi;

Tĩnh vật: đồ trang sức , kim loại chế phẩm , đao , điêu khắc phẩm , tấm gương , nội y , lông vũ , đồ uống lạnh;

Nhân vật: địa tạng vương bồ tát , thông âm người, vu sư , thứ ba giả , luật sư , thiếu nữ , tiểu thư , quán bar nữ nhân , ưu thương người, thút thít người, phụ nữ có thai , qua đời người .

Mười hai , thiên sau:

Ngũ hành: hợi ( âm thủy )

Khái niệm: thành công phụ nữ , nữ hoàng , nữ trung hào kiệt , mang thai , văn tĩnh , hiền thục , tính , dâm loạn , mờ ám , việc ngầm , thứ ba giả , cứu vớt;

Địa lý: Đại hải , dòng sông , hồ nước , ẩm ướt Địa, Thủy khố , ao nước , hố nước , bơi lội trì , ruộng nước , vườn rau , thiên hậu cung , ánh trăng;

Động vật: cá loại , thích nước của động vật , xoắn ốc loại , con ếch , con dơi , phu nhân cẩu , chuột , con sóc , hà lan chuột , dâm loạn của động vật;

Thực vật: thủy trong thực vật , nhiều nước thực vật , hao phí , hoa lan , cây rong , củ cải , hoa quả , cà chua , súp lơ;

Tĩnh vật: thủy , nước hoa , thức uống , thủy đồ , phụ nữ vật dụng , quần áo , nội y , đồ trang sức , mễ lão thử , cá loại thực phẩm , hoa quả , kẹo , tắm rửa thiết bị;

Nhân vật: nữ nhân xinh đẹp , có quyền uy nữ nhân , nữ cường nhân , vương mẫu nương nương , thiên mẹ kế nương , nữ oa , cửu thiên huyền nữ , thuỷ thần , người quý phụ , khí chất đoan trang của nữ nhân , trang nhã ung dung người, tuyệt mỹ người, trong đêm hoạt động giả , bơi lội giả , quỷ nước , thứ ba giả .

Mười hai ngày đem giản giải thích
2 0 18- 12- 0 3 16:58 đọc: 5 25
Đại lục nhâm mười hai ngày đem giản giải thích
1 , quý nhân ( kỷ sửu thổ thần )
Có đại người trợ giúp .
Quý nhân là bách thần chi chủ , đắc vị thành phúc , mất vị là ương;
2 , Đằng xà sợ buồn nghi loạn ( đinh tị hỏa thần )
Lửa đốt , sợ nghi , buồn sợ , quái khác , sợ hãi , chuyện ác quấn quanh , ác mộng , sự việc biến hóa , bất trắc .
Đằng xà là ti tiện chi thần , vượng tướng quái khác , hưu tù buồn sợ .
3 , chu tước văn thư có thể phòng ( bính ngọ hỏa thần )
Văn thư , kiện tụng , tấu chương , khẩu thiệt , hỏa quang quái khác , phong thơ , Tiêu tức
Chu tước văn thư , cũng chủ hình giết thảm gian thèm khẩu thiệt;
4 , lục hợp hôn nhân tốt sẽ ( ất Mão mộc thần )
Hòa hợp , thành tựu , yến sẽ, hôn nhân , tướng sẽ, phó ước , hợp tác , kết hợp
Lục hợp là hôn nhân hòa hợp , phụ nữ được chi tắc là tư nhân cửa;
5 , câu trần đẩu tụng tranh giành quan ( mậu thìn thổ thần )
Chinh phạt , chiến đấu , kiện tụng , tranh luận ruộng đất , tranh đấu , lực cản , ngăn trở dừng lại
Câu trần chủ trì trệ cấu kết sự tình , tù chủ tụng mà vượng chủ sinh;
6 , thanh long tiền kiếm được thuận lợi ( giáp Dần mộc thần )
Tài bạch , mễ cốc , vui mừng , thuận lợi , đi lại
Thanh long chỗ chủ tài vật , quan văn gặp của quang là ân sủng;
7 , thiên không lừa dối ngụy không được thực ( mậu tuất thổ thần )
Nô tỳ , nói ước tư nhân khế , dối trá khéo léo lừa dối , thị phi phá bại , văn thư , lời nói suông , lừa gạt , mở hội.
Thiên không nô tỳ vọng sinh .
8 , bạch hổ con đường quan tai nạn bệnh tật tang ( canh Thân kim thần )
Con đường , đao kiếm , huyết quang , quan tai họa , tật bệnh , tử vong , bên trên bất luận cái gì , cầm quyền , tiền tài , tử thần .
Bạch hổ con đường , vừa là quan bệnh tật chết bệnh vong .
9 , thái thường tiệc sẽ rượu và đồ nhắm tướng phụng ( kỷ mùi thổ thần )
Tiệc sẽ, rượu và đồ nhắm , y quan , tài bạch , bình thường sự tình , đồ tang , vừa là may mắn chi thần
Thái thường chủ rượu và đồ nhắm y phục , võ chức xem chi tắc là trạc đảm nhiệm.
1 0 , huyền vũ di vong âm tặc lạc đường ( quý Hợi Thủy thần )
Đạo tặc , việc ngầm , lạc đường , di vong , binh qua , đoạt nhương , tiểu nhân , nghi ngờ nghi , không tin , ăn cắp
Huyền vũ làm đạo tặc Hư Hao chi thần , đừng mất người mà vượng vật bị mất .
1 1 , thái âm che che giấu họa phúc lúc nào tới không được minh ( tân dậu kim thần )
Việc ngầm che che giấu , gian tà dâm loạn , ám muội không được minh , nữ nhân , giấu diếm , ẩn tàng , ám trong sự tình
Thái âm ám muội không được minh .
12 , thiên sau che che giấu việc ngầm của phụ ( Nhâm Tý thuỷ thần )
Việc ngầm mờ ám sự tình , che che giấu uế dơ , nữ nhân , vợ , bảo hộ , bảo vệ , che chở
Thiên sau mặc dù là phụ nhân , thứ nhân được của cũng chủ hanh tốt .
Tại thập nhị thần ở bên trong, có sáu cái hung thần , tức đằng xà , chu tước , câu trần , bạch hổ , thiên không , huyền vũ . Có sáu cái cát thần cùng tương đối êm xuôi của thần , tức quý nhân , thanh long , lục hợp , thái thường , thiên về sau, thái âm .
Tại mùa xuân , vạn mộc um tùm , sinh khí dạt dào , mọi người cảm thấy đặc biệt nhẹ nhõm vui sướng , chính là lao lực bận rộn , sự nghiệp trường vào của tốt đẹp thời gian . Nguyên do , đại biểu mùa xuân của địa chi dần Mão mộc , liền thành làm một loại cơ hội sống hướng lên tiêu chí , lấy dần đại biểu thanh long , mão đại biểu lục hợp , thanh long lục hợp liền thành là long đằng vạn dặm , vui mừng hòa hợp của cát thần .
Thanh long là bách thần trong lành nhất lợi nhuận của thần của một . Thanh long vượng tướng thì chủ vui mừng , tài vật , ngọc lụa; mễ cốc , sinh sản , lên chức vân vân, đồng thời cũng chủ hôn nhân , tốt sẽ, tiệc rượu , thai sản các loại, chỉ cần thanh long vượng tướng mà lại sinh can , bất luận cái gì tai hại tự nhiên phân giải ngoại trừ . Nhưng nếu như thanh long hưu tù hoặc khắc can , thì thích bên trong có buồn .
Lục hợp chủ vui mừng , hôn nhân hòa hợp cùng mọi thứ cùng bình , hợp tác , liên hợp , hội hợp lại chủ thành tựu , yến sẽ vân vân. Mão là lục hợp , lại kêu trời nguyệt cánh cửa , nó là phía đông đường chân trời bên trên của thiên địa giao hợp , nhật nguyệt giao hợp , âm dương giao hợp , ngày đêm giao hợp , bởi vì nó là tứ chính vị , lại có đông tây giao hợp . Nam bắc giao hợp , nguyên do thống ứng một cái "Hợp" chữ . Nó vượng kết hợp lại , thì vui mừng hôn nhân thành tựu , nếu hưu tù hợp , như có nam nữ việc ngầm ám muội , kết hội (hùn vốn) đầu cơ giở trò qua lại biến trạng thái lừa gạt , minh hợp ám đấu vân vân. Cái này cũng là dương hòa hợp âm hợp của khu đừng.
Mùa hè nam phương chi thần là Đằng Xà cùng chu tước , đằng xà là tị , chu tước là ngọ , cũng là hỏa thần . Mùa hè nóng bức buồn bực , hoả khí bức người , mọi người tâm hỏa tràn đầy , hiếu động sanh sự , rất dễ dàng khẩu thiệt thị phi , phát sinh quái khác , nguyên do Đằng Xà chu tước liền có cái này loại tính chất .
Đằng Xà là một cái hung nhất chi thần , nó vượng tướng của lúc, thì trốn sinh sản phồn nuôi dưỡng , đồng thời không chủ động đả kích nhân loại , nhưng vô ý xâm phạm nó thì hung không thể đở . Tại thu đông chi giao , thì khắp nơi kiếm ăn ngang đường, hung diễm không chịu nổi . Nguyên do vượng thì xem thai sản việc vui , suy thì xem hỏa ánh sáng, sợ nghi , buồn sợ , quái khác sự tình , nếu như bệnh nhân gặp Đằng Xà vùng hình , thì tất thấy huyết quang tử vong .
Chu tước là nam phương của một cái lan truyền tin tức đại điểu , nguyên do xem văn chương , khảo thí , thư , tin tức chờ nhìn thấy chu tước chính là một cái quá chuyện tốt , chu tước là hỏa thần , đại biểu lấy thiên không thái dương chiếu rọi của địa, chu tước gia tăng thần tị ngọ vị thân , thì là chu tước bay lên không bay lượn , lúc này người của tài văn chương ánh sáng chói chang , thư thông suốt . Nhưng mà chu tước tràn đầy , vậy sẽ tạo thành kiện tụng , đấu tranh , hỏa quang sợ khác; buồn sợ , bạch lưỡi thị phi loại cát sự tình .
Mùa thu bắt đầu lá rụng bấn phân tranh , vạn vật cỏ khô . Mùa thu khí độ liền như kim nhận chém giết vạn vật , có như Đại tướng quân chinh chiến cát trường , nguyên do đại biểu mùa thu địa chi thân dậu kim liền gọi là âm sát chi thần .
SPA nhiều > bạch hổ , xem quân tử thì nó tính cứng rắn liệt , dũng mãnh , uy vũ , hùng tráng , quang minh lỗi trạng thái , nó vượng tướng của thời có thể đại thi hành động, đại lập kỳ công . Bởi vì có Đại tướng quân của hiệu . Xem tiểu nhân thì đại biểu lấy tật bệnh , tử vong , cản đường chặn giết , con đường đao kiếm , quan gia tai vạ bất ngờ , tử thần vong hồn vân vân. Nguyên do , đối với người thường để xem , nó là một cái phi thường hung ác thần .
Dậu là thái âm , nó cùng bạch hổ đồng là kim thần , nhưng tính chất bất đồng . Bạch hổ là dương kim , đại biểu lấy đao kiếm thương qua , chinh chiến vạn vật , mà dậu kim chính là âm kim , là châu báu ngọc thạch tương tự . Dậu kim là chí âm chi thần , nguyên nhân hiệu thái âm . Bởi vì phụ nữ thích phối hợp vùng châu bảo ngọc khí , lại chỉ như âm , nguyên do dậu kim tượng đi xa phụ nữ; nói như vậy; thái âm có một mặt tốt , tức tâm địa thiện lương , nhân từ bác ái . Giúp đỡ nhiều người cho là vui vẻ . Nhưng cũng có không mặt tốt; như ám muội việc ngầm , gian tà dâm loạn , tâm địa ác độc , thuộc lòng mà tổn thương đám người, cái này tất cả ở nó vượng tướng hưu tù của phân . Vượng tướng thì chính , hưu tù thì tà .
Đông thiên hàn khí bức người , vạn vật co vào , vừa là âm khí tối thịnh của lúc, mùa đông là hợi tý thuỷ thần , thủy chủ lưu động , lại biểu thị đêm phương; bởi vì liền quyết định vậy đêm phương chi thần của đặc biệt giờ .
Hợi là huyền vũ thuỷ thần , là đêm phương của âm thần . Nguyên do nó tính là tiểu nhân , đạo tặc , di vong , lạc đường , việc ngầm , gian tà vân vân, là trộm cắp chi thần . Huyền vũ vào đêm phương thì đạo tặc nổi lên bốn phía; thái dương căn cứ huyền vũ , thì đạo tặc bị bắt .
Tử là trời hậu dương thủy; bởi vì tử là đông chí một dương sơ sinh của địa, là vạn vật âm cực mà dương sinh . Lại như âm dương giao hợp sản một thai trẻ; nó là mới sự vật hóa sinh của nguồn suối . Nguyên do tử dấu hiệu cho nghi ngờ lấy thai trẻ của phụ nữ . Danh là trời sau . Cũng là thủy , mà thiên sau có lấy bố thí , ân huệ , ám trợ kẻ khác của phẩm hành , cái này cùng huyền vũ hoàn toàn trái ngược nhau . Nguyên nhân ngay tại ở âm dương của nó của phân biệt . Minh giả là trộm , dương giả là ân . Chỉ vì nam nữ việc ngầm ám muội , lả lơi ong bướm cũng cùng thủy có quan hệ , cái này lại tất cả ở tại nó vượng tướng hưu tù .
Tuất thần sửu mạt bốn mùa là cho hạ thu đông của chuyển sang giai đoạn , bọn chúng phân đặc biệt có bản quý tính chất nhưng lại là từng cái quý của cuối cùng kết hòa bắt đầu , bởi vì , vẫn gồm có từng cái quý ở giữa tính chất gọi là "Cùng trong" . Bọn chúng là bốn phương mộ , lại là ngũ hành mộ . Mộ chính là cuối cùng kết hòa quy tụ , sự vật rơi vào tuất thần của địa, thì thêm hung hiểm , mà rơi vào sửu mùi của địa, thì thêm may mắn .
Thần là thiên la , tuất là địa võng , lại kêu trời lao cùng địa ngục . Thần gọi là câu trần , là một thành viên võ tướng , chuyên quản đuổi bắt , vái chào lấy , chiến đấu , tranh tụng . Nó là bắt lấy trộm tìm tặc của đắc lực chiến tướng , câu trần nhân vượng thì chế huyền vũ . Câu trần lại chủ ấn dạy , là lãnh tụ chi thần . Nhưng là thế nào mất thời mất mà thì tàn nhẫn bất nhân , lòng mang không cùng chí hướng , trì trệ cấu kết , chi tiết ngang sinh . Âm mưu phác thảo kết , oan khuất người ba phải , nguyên do , câu trần là một cái hung thêm mà cát thiếu của thần .
Tuất gọi thiên không , nó là một cái đối diện lấy thiên ất quý nhân của vô ảnh vô hình của thần , thực tế bên trên chính là không vong chi thần . Chuyên chủ hư , không , lừa dối , ngụy , không được thực cùng lừa gạt , đùa giỡn , hãm hại , sàm ngôn vân vân. Cuối cùng của , thiên không là một cái hư tổn chi thần . Chỉ vì bất cứ chuyện gì đều có nó chính phản lưỡng phương diện , thiên không đối với người thì chủ giả dối lừa gạt , đối mình thì có thể là trí tuệ , sách lược , tổn hại đã cùng chế nhân tất cả ở tại vượng tướng hưu tù ở giữa . Tại sao nói nó là tấu sách chi thần đây? Bởi vì nó tại thập nhị thần trong là sau cùng ti tiện chi thần , nó đối diện lấy thiên ất quý nhân , mà quý nhân chỉ có thể có một , không thể có hai , nguyên do nó cũng chỉ có lấy không vị đối quý nhân , mà các nơi tới tấu chương văn chương cũng thông qua cái này không mà thượng trình cho đến tôn quý người , nguyên do thiên không là tấu sách chi thần .
Sửu là quý nhân , là bách thần chi chủ . Nó có thể là quân chủ , cũng có thể là lãnh đạo: hoặc giả danh vọng rất cao người . Quý nhân có con dấu chìm dương quý của phân , dương quý chủ ban ngày , âm quý chủ đêm . Dương quý chủ sự , âm quý là rỗi rãnh . Quý nhân sợ nhất không sợ rỗi rãnh . Quý nhân có thuận hành nghịch hành , thuận hành thì làm việc thuận lợi , nghịch hành thì thêm cách trở . Quý nhân có thống tỉ lệ toàn cục chi công năng lượng , quý nhân rõ ràng minh thì quốc thái dân an , quý nhân ngu ngốc thì họa phương diện nổi lên bốn phía , quý nhân không hãm thì vô sở y bằng , quý nhân trèo lên thiên môn thì vạn sự có thành tựu .
Mùi là thái thường; thái thường là áo gấm vóc của quan; là bốn thời niềm vui thần . Quá hợp chủ tiệc rượu , chúc mừng , hôn nhân xuât giá cưới , phụ mẫu ấn dạy vân vân, nó là từng cái may mắn chi thần .
Lục nhâm trong lấy tương lai là trước, quá khứ của là sau . Lấy quý nhân đứng đầu , đằng xà là trước một , chu tước là hai vị trí đầu , lục hợp là trước ba , câu trần là trước 4 , thanh long là trước năm , thiên không là sau sáu , bạch hổ là sau năm , thái thường là sau bốn , huyền vũ là sau ba , thái âm là sau hai , thiên sau là sau một , này gọi là trước năm sau sáu . So ra mà nói , trước chính là lộ diện , bên ngoài của; sau chính là ẩn tàng đấy, ở bên trong .
Lục nhâm tại quân sự bên trên, lấy quý nhân đứng đầu dẫn là đầu là quân , lấy đằng xà là thám tử , tiên phong , lấy chu tước là ngoại bao quanh bộ đội , là hai cánh , lấy lục hợp là cận vệ , vậy là ngoại giao đàm phán quan viên , lấy câu trần là đối kháng quân chủ lực , lấy thanh long là bộ đội vận tải , lấy thiên không là quân sư , lấy bạch hổ là chém giết giả , lấy thái thường là lương thảo quan , lấy huyền vũ là nhân viên điệp báo , lấy thái âm là mai phục bộ đội , lấy thiên sau là hậu cần bộ đội vân vân, so ra mà nói , đằng xà , chu tước , lục hợp , câu trần , thanh long lấy đối với ngoại của thời gian phần lớn , mà thiên không , bạch hổ , thái thường , huyền vũ , thái âm , thiên sau lấy đối với nội của thời gian phần lớn , bởi vì trước năm phần lớn là xuất đầu lộ diện của quý thần , mà sau sáu phần lớn là ẩn tàng là không như thế nào lộ diện quý thần , liền như đồng thiên không làm nô , thái âm làm tỳ thiếp , thiên sau làm vợ , đều là trong nhà không được như thế nào xuất ngoại người, tại cổ đại nam chính ngoại nữ chủ bên trong, bởi vì quý thần hệ thống dùng cái này là mô phỏng hoạch phân trước năm sau sáu , trước năm đa số là lộ diện , sau sáu đa số là không được như thế nào lộ diện .
Quý nhân bản gia tại sửu , đằng xà bản gia tại tị , chu tước bản gia tại ngọ , lục hợp bản gia tại mão , câu trần bản gia tại thần , thanh long bản gia tại dần . Quý nhân đến thanh long bản gia tại sửu dần mão thìn tị ngọ , mà sửu dần tại cấn cung , mão tại chấn cung , thìn tị tại tốn , ngọ tại Ly , nguyên nhân dùng cái này bốn quẻ là trước, thiên không bản gia tại tuất , bạch hổ bản gia tại thân , thái thường bản gia tại mùi , huyền vũ bản gia tại hợi , thái âm bản gia tại dậu , thiên sau bản gia tại tử , nguyên nhân sau sáu bản nhà tại mùi thân dậu tuất hợi tý , mùi thân tại khôn cung , dậu tại Đoài , tuất hợi tại càn , tử tại Khảm . Tại người thể trong đó lấy trái tay là dương , phải tay là âm , dùng cái này đến so sánh địa bàn , từ sửu đến ngọ tại bên tay trái chúng ta có thể hoạch phân là trái là dương , lấy chưa tới tử hoạch phân là phải là âm . Tại xạ phúc lúc, chúng ta có thể đoán phát sinh dụng là dương hay là âm đến phân biệt khác trái cùng phải, so với như phát sinh dụng gặp dần , có thể đoán trái vân vân.

    Bổn trạm là cung cấp cá nhân kiến thức quản lý mạng lưới tồn trữ không gian , tất cả nội dung đều do người sử dụng tuyên bố , không có nghĩa là bổn trạm quan điểm . Xin chú ý chân khác nội dung bên trong phương thức liên lạc , hướng dẫn mua sắm chờ tin tức , để phòng lừa gạt . Như phát hiện có hại hoặc xâm phạm bản quyền nội dung , xin điểm kíchMột kiện báo cáo .

    0Điều bình luận

    Công bố

    Xin tuân thủ người sử dụngBình luận công ước

    Tương tự văn chương Càng thêm

    ×
    ×

    ¥.0 0

    Wechat hoặc thanh toán tiền tệ tảo mã thanh toán:

    Khai thông tức đồng ý《 cái đồ VIP phục vụ hiệp nghị 》

    Toàn bộ > >

     


    Runtime Error

    Server Error in '/' Application.

    Runtime Error

    Description: An application error occurred on the server. The current custom error settings for this application prevent the details of the application error from being viewed remotely (for security reasons). It could, however, be viewed by browsers running on the local server machine.

    Details: To enable the details of this specific error message to be viewable on remote machines, please create a <customErrors> tag within a "web.config" configuration file located in the root directory of the current web application. This <customErrors> tag should then have its "mode" attribute set to "Off".

    
    <!-- Web.Config Configuration File -->
    
    <configuration>
        <system.web>
            <customErrors mode="Off"/>
        </system.web>
    </configuration>

    Notes: The current error page you are seeing can be replaced by a custom error page by modifying the "defaultRedirect" attribute of the application's <customErrors> configuration tag to point to a custom error page URL.

    
    <!-- Web.Config Configuration File -->
    
    <configuration>
        <system.web>
            <customErrors mode="RemoteOnly" defaultRedirect="mycustompage.htm"/>
        </system.web>
    </configuration>