Một , theo như câu giọng của hoạch phân 1 , câu trần thuật . Dụng tới giảng thuật hoặc thuyết minh mỗi một chuyện thực hoặc tình hình , gồm có bình mà lược bỏ giảm của nói mức độ , văn bản câu mạt sử dụng câu số ( . ) biểu thị . Câu trần thuật là dùng để tự thuật hoặc thuyết minh sự vật của vận động , hình hình, loại thuộc , quan hệ các loại , nó là tư duy của sau cùng một loại của hình thức biểu hiện , cũng là sử dụng được rộng rãi nhất của câu . 1 ) khẳng định câu trần thuật . Dùng để khẳng định mỗi một sự thật câu . Ví dụ như: tần cày thật sự là một cái thông minh của con cái . 2 ) phủ định câu trần thuật . Dùng để phủ định mỗi một sự thật câu . Ví dụ như: ( 1 ) ". . . Không được . . ." Thức . Quần áo tắm đến không được can sạch . (2 ) ". . . Không có ( không có ) . . ." Thức . Anh ấy không có làm xong làm việc . * anh ấy không nói . 3 ) hai tầng phủ định câu . Dụng hai tầng phủ định đến biểu thị khẳng định ý tứ . Ví dụ như: ( 1 ) "Không được . . . Không được . . ." Thức . Anh ấy không được không dám đến . (2 ) "Không có . . . Không được . . ." Thức . Không có mỗi cá nhân không sợ anh ấy . (3 ) "Không phải ~~ không được ~~" thức . Ngã không phải đem quyển sách này đọc xong không thể . (4 ) ". . . Đều . . ." Thức . Các bạn học không không được vui mừng khôn xiết . (5 ) ". . . Đơn giản . . ." Thức . Hắn mụ mụ không đồng ý anh ấy đi , đơn giản là sợ anh ấy có hại chịu thiệt . (6 ) ". . . Không được không . . ." Thức . Nhớ tới một người đường đi , không được không tịch liêu cảm giác . (7 ) ". . . Không hẳn không được . . ." Thức . Tha không hẳn không biết . 2 , câu nghi vấn . Dùng để nói xảy ra vấn đề ---- bao gồm biết rõ cố vấn . Có biểu đạt nghi vấn ngữ khí nói mức độ . Văn bản câu mạt sử dụng hỏi số (? ) biểu thị . 1 ) thị phi câu hỏi . Chỉ yêu cầu đối phương làm khẳng định hoặc phủ định trả lời câu nghi vấn . Ví dụ như: tha có thể vậy đến 1 0 0 phân , thật sao? * nàng là tha đồng học không? 2 ) đặc biệt là câu hỏi . Chính là dụng nghi vấn đại từ thay thế không biết bộ phận phân của câu nghi vấn , nói chuyện giả hy vọng đối phương liền không biết của bộ phận phân trả lời chắc chắn . Ví dụ như: ( 1 ) "Người nào . . . ( . . . Người nào )?" Thức hỏi người . * ai tới rồi? * vừa mới tiếp ngươi người là ai ? (2 ) "Cái gì . . . ( . . . Cái gì , cái gì )? Thức . * cái gì gọi là hàm số? * tha nói cái gì? (3 ) "Tại sao ( làm gì ) . . . ? Thức (4 ) ". . . Chỗ nào ( có thể trẻ ) . . . ? Thức . (5 ) ". . . Như thế nào ( thế nào , sao tốt )" thức . * ba ba của ngươi thế nào? * con trai , tha sao không mặc tóc khố đây? * ngươi đoán , quách võ bắt đầu thi sao tốt? (6 ) ". . . Mấy ( nhiều, thêm thiếu )? Thức . * tha mỗi ngày mấy giờ đừng tức? * anh ấy mỗi tháng có thêm thiếu tiền xài vặt? * cái này trẻ Ly trường học các ngươi có bao xa? (7 ) ". . . Đây?" Thức . * ba ba của ngươi ở đâu đây? * ngươi là trường học nào? 3 ) lựa chọn câu hỏi . Đặt song song nếu can phân câu khiến đối phương lựa chọn đáp lại , gọi là lựa chọn câu hỏi . Ví dụ như: * chúng ta là từ quảng châu đi , hay là từ thành cũng đi? * ngày mai là tha đi hay là ngã đi? 4 ) chính phản câu hỏi . Ví dụ như: * hắn là không phải lại đến muộn? Cái ly này trà nóng hay không? * tha nghe thấy được a? 5 ) hỏi lại câu . Biểu thị hỏi vặn của câu nghi vấn , tức biết rõ cố vấn hoặc chắc chắn mà hỏi câu nghi vấn . Hỏi lại câu biểu hiện trên mặt là đặt câu hỏi , trên thực tế là một loại nhấn mạnh trần thuật thuyết pháp , cũng không cần người ta trả lời chắc chắn . Ví dụ như: ( 1 ) thị phi hỏi hình thức của hỏi lại câu . * chẳng lẽ anh ấy đã chạy rồi? * ngã năng lượng không biết? Ngã lại không phải mù lòa ! * ngươi không đi chẳng lẽ anh ấy ăn được vậy tha? * (2 ) đặc biệt là hỏi hình thức của hỏi lại câu . * ngã như thế nào năng lượng bị cái này trách nhiệm đây? * ngươi không là vui mừng anh ấy sao? * ngài là quý nhân hay quên , chỗ nào còn nhớ rõ chúng ta đây? (3 ) lựa chọn hỏi hình thức của hỏi lại câu . * ngươi là đến giúp chúng ta đấy, hay là tới tháo dỡ chúng ta cái hay sao? (4 ) chính phản hỏi hình thức của hỏi lại câu . Loại này hỏi lại câu có khẳng định cùng phủ định hai bộ phân , người nói chuyện ý nghĩa hơn phân nửa tại khẳng định bộ phận phân . Những người này cam nguyện làm chó săn , ngươi nói đáng hận không đáng trách? 3 , câu cầu khiến . Câu cầu khiến biểu thị muốn nghe lời người làm cái gì hoặc không làm gì . 1 ) biểu thị mệnh lệnh của câu cầu khiến . Một loại mang theo cưỡng ép , ngôn từ khẳng định , kiên quyết . Loại này câu thường xuyên không được chủ ngữ , kết cấu ngắn gọn , nói mức độ cấp hàng mà mà lại rất ngắn ngủi , không tác dụng lớn ngữ khí trợ từ . Ví dụ như: nhanh đi kiếm cơm ! Mễ nát ! 2 ) biểu thị thỉnh cầu của câu cầu khiến . Bao gồm thỉnh cầu , nhắc nhở , thương nghị , đề nghị vân vân. Loại này câu vậy dụng giảm mức độ , nhưng ngữ khí tương đối chậm chạp , thường thường dùng ngữ khí trợ từ "Đi, a" . * như: cho ta hút thủy , ngã khát ! * đi oa , mẫu thân ! 3 ) biểu thị chịu đựng dừng lại của câu cầu khiến . Mệnh lệnh hoặc thỉnh cầu nghe lời người ngừng dừng lại hoặc không được phát ra một loại nào đó động tác . Ví dụ như: * không được nhúc nhích ! 4 , câu cảm thán . Mang theo mãnh liệt tình cảm câu văn bản bên trên câu mạt dụng cảm thán số biểu thị . Câu cảm thán thường mang theo "Bao nhiêu , nhiều, tốt, thật" chờ phó từ cùng ngữ khí trợ từ . |
|
Đến từ: Vạn duyệt thành thị >《 văn hóa 》
0Điều bình luận
Xin tuân thủ người sử dụngBình luận công ước
¥.0 0
Wechat hoặc thanh toán tiền tệ tảo mã thanh toán:
Khai thông tức đồng ý《 cái đồ VIP phục vụ hiệp nghị 》