Gia tăng chở trong . . .
Tài liệu cá nhân
南炎子真易研究
Nam viêm tử thật dịch nghiên cứu
  • Blog cấp bậc:
  • Blog tích phân:0
  • Blog viếng thăm:3 ,24 1 ,9 0 2
  • Chú ý nhân khí:6 ,7 14
  • Nhận lấy kim bút:0 chi
  • Tặng ra kim bút:0 chi
  • Vinh dự huy chương:
Liên quan Blog
Đề cử Blog
Người nào đoán qua cái này thiên Blog
Gia tăng chở trong . . .
Chánh văn Chữ thể đại nhỏ:Đại Trong Nhỏ

Thái ất thần số của "Số" quy tắc bản tóm tắt

(2 0 15- 0 2- 1 0 2 0:24:47 )
Nhãn hiệu:

Quốc học văn hóa

Phân loại: Thái ất độn giáp lục nhâm giải thích

Thái ất thần số của "Số" số lượng cùng cung tướng phối hợp sinh ra , này số có thể vận dụng tại chủ toán khách toán định toán tinh thần vị trí bên trên, từ đó biểu hiện ra chủ khách tinh thần các loại âm dương luật động .Dưới đây bản tóm tắt tướng phối hợp của quy tắc .

Số có số lẻ chẵn của phân , số lẻ là dương , chẵn là âm .

1 , 3 , 5 , 7 , 9 là dương số ﹔2 , 4 , 6 , 8 , 1 0 là âm số .

┌──┬─┬─┬─┬─┬─┐
│ dương số │49│5 1│53│55│57│
├──┼─┼─┼─┼─┼─┤
│ âm số │5 0 │52│54│56│ 1 0 │
└──┴─┴─┴─┴─┴─┘
Thái ất cửu cung , ngoại trừ trong năm cung ngoại ,
8 , 3 , 4 , 9 là dương cung ﹔2 , 7 , 6 , 1 là âm cung .
┌──┬─┬─┬─┬─┐
│ dương cung │56│5 1│52│57│
├──┼─┼─┼─┼─┤
│ âm cung │5 0 │55│54│49│
└──┴─┴─┴─┴─┘
Đem nhiều lần cùng cung tướng phối hợp . 1 0 tương đương với 1 .
┌──┬──┬──┐
│ │ dương cung │ âm cung │
├──┼──┼──┤
│ dương số │5 157│4955│
├──┼──┼──┤
│ âm số │5 256│5 0 54│
└──┴──┴──┘
Ví dụ như: 56 , là âm số , là dương cung .
Là phương tiện thuyết minh cùng biểu thị , trước đem dâng tấu chương chia bốn loại ,
Lấy A , B , C , D biểu thị bốn loại giao tụ tập .
┌──┬──┬──┐
│ │ dương cung │ âm cung │
├──┼──┼──┤
│ dương số │65 │67 │
├──┼──┼──┤
│ âm số │68 │66 │
└──┴──┴──┘
Lấy A , B , C , D bốn loại giao tụ tập liền có thể biểu hiện ra đếm được âm dương quy luật .
( dưới đây tổ hợp phù hợp đếm được giao thay quy tắc , tức A+ C cùng C+A của tạo thành xem là đồng một loại )
1 , 654365 = trùng dương số
Như: 33 , 39
2 , 664366 = trọng âm số
Như: 22 , 26
3 , 674367 = âm trong trùng dương số
Như: 1 1 , 17
4 , 684368 = dương trong trọng âm số
Như: 44 , 48
5 , 654367 = tạp trùng dương số
Như: 13 , 19
6 , 664368 = tạp trọng âm số
Như: 24 , 46
7 , 674368 = bên trên tổng số
Như: 14 , 18
8 , 654366 = thứ tổng số
Như: 23 , 29 , 32 , 36
9 , 654368 = dưới tổng số
664367 = dưới tổng số
Như: 12 , 16 , 2 1 , 27 , 34 , 38
1 0 , ngăn chặn của tính
Như: 5 , 15 , 25 , 35
Ngoài trừ cùng bên trên của phương pháp phân phối ngoại , lại đem số theo như lớn nhỏ chia 3 loại ,
Này là dài ngắn số cùng trung chuyển số .
1 , dài mấy: 16 trở lên
2 , ngắn số: 1 1 dưới đây
3 , trung chuyển số: 12 , 13 , 14 , 15
Lại lấy thiên, địa, nhân tam tài phải chăng toàn bộ bị mà phân , tức là tam tài số .
4948 là trời số , 53 là mà số , 49 là người số .
Tam tài số sẽ có trùng điệp đấy, như 1 số tức là vô thiên của tính , vừa là không mà của tính .
1 , tam tài số
Tức số lớn hơn 1 0 , vị trí là 6~9 giả .
Như: 16 , 26 , 36 , 17 , 27 , 37 , 18 , 28 , 38 , 19 , 29 , 39
2 , vô thiên của tính:
Tức số nhỏ hơn 1 0 giả .
Như: 1 , 2 , 3 , 4,5 , 6 , 7 , 8 , 9
3 , không mà của tính:
Vị trí nhỏ hơn 5 giả .
Như: 1 , 2 , 3 , 4 , 1 1 , 12 , 13 , 14 , 2 1 , 22 , 23 , 24 , 3 1 , 32 , 33 , 34
4 , không người nào của tính:
Vị trí là 0 giả .
Như: 1 0 , 2 0 , 3 0 , 4 0


Thái ất quẻ thuyết minh cùng giản dụng

(1) thái ất quẻ tính toán quy tắc
Tìm bản quẻ:
. Năm tích số ngoại trừ bản quẻ quẻ tự

Ps : năm tích số cầu pháp có thể tham khảo khảo thi thái ất bốn tính bản tóm tắt cùng tính toán quy tắc .
. Theo như 64 quẻ quẻ tự ca , tra ra sở thuộc quẻ .

< >

Ps : 64 quẻ quẻ tự ca
Càn khôn cất giữ trùm cần tụng sư , so với tiểu súc hề lý Thái không .
Đồng nhân rất có khiêm dự theo , cổ gặp xem hề cắn cắn bí .
Lột phục vô vọng đại súc di , đại qua khảm ly ba mươi bị .
Kiển phân giải tăng giảm quái cấu tập , lên chức khốn giếng cách đỉnh chấn kế .
Cấn dần dần quy muội phong lữ tốn , Đoài hoán tiết hề trung phu đến .
Nhỏ qua tức tế gồm mùi tế , chính là dưới qua ba mươi bốn .
Tìm hào biến
. Đầu tiên xem năm đó là năm tây , hay là năm âm

Năm tây: tý dần thần ngọ thân tuất
Năm âm: sửu mão tị mùi dậu hợi
. Lấy được tính toán hào động chỗ qua lộ tuyến ( hào dương hoặc âm hào của có thứ tự tập hợp ) .
Năm tây lấy quẻ trong tất cả hào dương ,
Năm âm lấy quẻ trong tất cả âm hào .
. Lấy mười hai địa chi theo thứ tự phối hợp đặt lộ tuyến bên trên, đến nay năm địa chi là dừng lại , tức là hào động chỗ .
Năm tây phối trí phương hướng là xuống đến bên trên ( sơ hào hướng về hào thượng ) ,

Năm âm phối trí phương hướng là lên tới dưới ( hào thượng hướng về sơ hào ) .
( 2 ) cho ví dụ
Lấy công nguyên năm giáp thân năm làm thí dụ , thuyết minh thái ất giá trị quẻ niên vận .
Tìm bản quẻ
. Công nguyên năm của năm tích số là + =
Bản quẻ quẻ tự tức là =
. Tra quẻ tự là "Theo ", tức công nguyên năm là "Trạch sét theo" giá trị quẻ niên vận .
. Tìm hào biến
. Công nguyên năm là giáp thân năm , thân thuần dương , nguyên nhân năm đó là dương năm .

. Năm tây nguyên nhân lấy được tất cả hào dương , dưới đây biểu thị "" là dương hào chỗ , là sơ hào hào bốn hào năm , cùng ba khu .
---- ----

—— ----
—— ----
---- ----

---- ----

—— ----
. Dùng cái này ba khu từ tử địa chi từ dưới hướng về bên trên phối hợp trí .
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----

—— ---- —— ---- —— ---- dần —— ---- dần tị thân
—— ---- → —— ---- sửu → —— ---- sửu → . . . → —— ---- sửu thần mùi
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----

---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----

—— ---- tử —— ---- tử —— ---- tử —— ---- tử mão ngọ
Thì hào năm là thân nơi cư trú chỗ , tức hào động là hào năm .

< >

Nguyên nhân công nguyên năm giáp thân năm giá trị quẻ niên vận là trạch sét theo , lật lọng là Bát Thuần Chấn .

< >

Trạch sét theo Bát Thuần Chấn
---- ---- ---- ----

< >

—— ---- ---- ----

—— ---- → —— ----

---- ---- ---- ----

< >

---- ---- ---- ----

< >

—— ---- —— ----

( 3) lật lọng dụng pháp

Lão dương số dụng cửu , lão âm số dụng lục , nguyên nhân hào dương số cùng * = , âm hào số cùng * = , lấy thường thêm ít, lấy thiếu liền nhiều, tức một hào lúc số , vậy chính là một tháng .
Lấy quẻ nói về sự tình , lấy hào nói về lúc, nguyên nhân lật lọng làm gốc quẻ tác dụng , lại bản chủ quẻ nửa trước năm , lật lọng thì chủ nửa năm sau .
Lấy công nguyên năm giáp thân năm làm thí dụ , nó phối hợp trí như sau:

< >

Trạch sét theo Bát Thuần Chấn
---- ---- tháng Sửu ---- ---- tháng Mùi
—— ---- tháng Tý ---- ---- ngọ nguyệt
—— ---- tháng Tị → —— ---- tháng Hợi
---- ---- tháng Thìn ---- ---- tháng Tuất
---- ---- mão nguyệt ---- ---- tháng Dậu
—— ---- tháng dần —— ---- tháng Thân
( 4 ) thái ất số giản dụng pháp
Kế tục dịch kinh trong tác dụng pháp , lấy hào năm hào hai được trong là bên trên cát , sơ hào hào bốn lại thứ của , Kỵ nội cực ( 3) ngoại cực ( thượng ) của hào .
Duy lại ứng tham khảo thái ất thức bàn cách cục vượng suy lấy đoán cát hung .
(5) lục hào quẻ dụng pháp
Bản quẻ cùng lật lọng qua đóng chi đóng giáp , đồng thời phối hợp bên trên lục thân lục thú các loại, có thể thành là lục hào quẻ hệ của tham khảo .
Muốn coi như lục hào quẻ sử dụng lúc, tại tính toán lúc, lúc này lấy nhật tích số hoặc thời tích số hành vi nền tảng chính xác giờ .
Phương pháp này có thể trực chỉ vấn đề trọng tâm , đang vấn đề phức tạp mà lại bất minh hiển lúc, không mất là một cái có thể cung cấp tham khảo phương pháp tốt .
(6) thái ất mấy hàng bàn trình tự của liên quan thuyết minh
. Có đóng giáp đóng chi , phối hợp bên trên lục thân lục thú giả , gần có thì kế .

< >Bốn tính chỗ đáng năm tháng ngày giờ đều là tách biệt tính toán , tức giá trị nguyệt quẻ không phải năm tích số sở toán xuất , mà là do nguyệt tích số đoạt được .

0

  • Bình luận gia tăng chở ở bên trong, xin chờ một chút . . .
Phát sinh bình luận

    Phát sinh bình luận

    Trở lên lưới bạn bè phát biểu chỉ đại biểu nó cá nhân quan điểm , không có nghĩa là tân lãng lưới của quan điểm hoặc đứng trường .

    p