Mười hai giờ Tử 23-24 , sửu 1-2 , dần 3-4 , mão 5-6 , thần 7-8 , tị 9- 1 0 , ngọ 1 1- 12 , Mùi 13- 14 , thân 15- 16 , dậu 17- 18 , Tuất 19-2 0 , hợi 2 1-22 Ngũ hành tương sanh tương khắc Tương khắc:Mộc khắc thổ , thổ khắc thủy , thủy khắc hỏa , hỏa khắc kim , kim khắc mộc . Tướng sinh:Mộc sinh hỏa , hỏa sinh thổ , thổ sinh kim , kim sinh thủy , thủy sinh mộc . Thiên can âm dương Dương can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm Âm can: ất , đinh , kỷ , Tân, Quý Địa chi âm dương Dương chi: tử , dần , thần , ngọ , thân , tuất Âm chi: sửu , mão , tị , mùi , dậu , hợi Thiên can phương vị cùng ngũ hành Giáp ất đông phương mộc , bính đinh nam phương hỏa , Mậu đã trung ương thổ , canh tân thuộc hướng tây kim , Nhâm Quý bắc phương thủy . Địa chi phương vị cùng ngũ hành Dần mão đông phương mộc , tị ngọ nam phương hỏa , thân dậu thuộc hướng tây kim , Hợi tý bắc phương thủy , thìn tuất sửu mùi trung ương thổ . Mười hai nguyệt tương Tháng giêng xây dần nước mưa sử dụng sau này hợi đem tháng bảy xây thân tiết xử thử sử dụng sau này tị đem Tháng hai kiến mão xuân phân sử dụng sau này tuất đem tháng tám xây dậu thu phân sử dụng sau này thần đem Tháng ba xây thần cốc vũ sử dụng sau này dậu đem tháng chín xây tuất tiết sương giáng sử dụng sau này mão đem Tháng tư xây tị tiểu mãn sử dụng sau này thân đem tháng mười xây hợi tiểu tuyết sử dụng sau này dần đem Tháng năm xây ngọ hạ chí sử dụng sau này chưa đem tháng mười một xây tử đông chí sử dụng sau này sửu đem Tháng sáu xây mùi đại thử sử dụng sau này ngọ đem mười hai nguyệt kiến sửu đại hàn sử dụng sau này tử đem 24 Tiết Khí Mưa xuân sợ xuân rõ ràng cốc thiên, hạ tràn đầy mang hạ nóng tương liên . Thu chỗ lộ thu hàn tiết sương giáng , đông tuyết tuyết đông nhỏ đại hàn . Lập xuân , nước mưa , kinh trập , xuân phân , rõ ràng minh , cốc vũ , Lập hạ, tiểu mãn , tiết mang chủng , hạ chí ,Tiểu thử, đại thử , Lập thu , tiết xử thử , bạch lộ , thu phân , hàn lộ , tiết sương giáng , Lập đông, tiểu tuyết , tuyết lớn đông chí , tiểu hàn , đại hàn , Thiên can gửi tử cung quyết Giáp khóa tại dần ất khóa thần , bính mậu khóa tị không cần phải luận , Đinh kỷ khóa mùi canh thân bên trên, tân tuất nhâm hợi là kỳ chân , Quý khóa nguyên lai sửu cung tọa , phân minh không dùng tứ chính thần . Mười hai quý nhân Quý nhân đằng xà chu tước lục hợp câu trần thanh long thiên không bạch hổ thái thường huyền vũ thái âm thiên sau Mười hai tình hình trạng thái Trường sinh; mộc dục; quan vùng; lâm quan; đế vượng; suy; bệnh; chết; mộ; tuyệt; thai; nuôi . Sắp xếp thiên địa bàn Nguyệt tương gia tăng xem thời hình thành thiên địa bàn Bắt đầu bốn khóa Nhật can viết ở phía dưới , lấy nhật làm gửi cung tại thiên địa bàn trung thiên bàn của địa chi viết ở phía trên , là khóa thứ nhất . Lấy khóa thứ nhất phía trên địa chi viết ở phía dưới , dùng cái này địa chi tại thiên địa bàn trung thiên bàn của địa chi viết ở phía trên , là thứ hai khóa . Nhật chi phương tây trại phía dưới , lấy nhật đỡ tại thiên địa trong bàn thiên bàn của địa chi viết ở phía trên , là thứ ba khóa . Lấy thứ ba khóa phía trên địa chi viết ở phía dưới , dùng cái này địa chi tại thiên địa bàn trung thiên bàn của địa chi viết ở phía trên , là thứ tư khóa . |
|
Đến từ: Khảo thí học >《 của ta thư viện 》
0Điều bình luận
Xin tuân thủ người sử dụngBình luận công ước
¥.0 0
Wechat hoặc thanh toán tiền tệ tảo mã thanh toán:
Khai thông tức đồng ý《 cái đồ VIP phục vụ hiệp nghị 》