Đề xuất hai loại hoặc hai loại trở lên tình hình thực tế tình hình cung cấp đối phương lựa chọn câu hỏi tức là lựa chọn câu nghi vấn . Tại loại nghi vấn này câu ở bên trong, để cho lựa chọn của hai bộ phân là địa vị tướng các loại thành phân , hai bộ phân ở giữa dụng or liên tiếp . Trả lời lúc, không thể dùng yes hoặc no trả lời , mà là lựa chọn một loại trong đó trả lời . Tại đọc chậm hoặc nói chuyện lúc, or trước mặt bộ phận phân dụng lên chức mức độ , phía sau bộ phận phân dụng giảm mức độ . Lựa chọn câu nghi vấn thường gặp kết cấu có: ( 1 ) một loại câu nghi vấn + một loại câu nghi vấn +? Sau một một câu hỏi thường tỉnh lược cùng trước một một câu hỏi tướng đồng của thành phân . Như: I S dụr f a ther t all or Short? Ba của ngươi cao hay là thấp? I S Miss G ao in the cl a SSroo m or in the office? Cao tiểu thư ( lão sư ) là ở phòng học hay là ở phòng làm việc? (2 ) dụng đặc biệt câu nghi vấn đem câu hỏi đề xuất , lại dùng or kết nối hai cái để cho lựa chọn của đáp án . Như: Which kind of ani m al S do dụ like be St ,do lại thêm S ,c at S or m onkey S? Tha thích nhất quần nổ tung Một loại động vật , chó , chồn hay là con khỉ? Phản ý câu nghi vấn Đang trần thuật câu sau đó bổ sung bên trên một cái ngắn gọn của câu hỏi , đối câu trần thuật chỗ tự thuật là sự thực đề xuất trái lại nghi vấn , loại nghi vấn này câu kêu là phản ý câu nghi vấn . Phản ý câu nghi vấn do hai bộ phân tổ thành , trước một phần là đối sự vật của trần thuật , sau một phần là nhằm vào chỗ trần thuật chuyện đưa ra nghi vấn . Nếu như trước một bộ phân dụng khẳng định thức , thì hỏi lại của bộ phận phân liền dụng phủ định thức; nếu như trước một bộ phân dụng phủ định thức , thì hỏi lại của bộ phận phân liền dụng khẳng định thức . Đơn giản gọi là trước chịu sau không , trước không sau chịu . Phản ý câu nghi vấn trước hai bộ sau phân của người hiệu , số , thời trạng thái đều phải nhất trí . Như: He is a d nhậtver , isn't he? Hắn là một vị lái xe , không phải sao? He won't co m e here ,will he? Anh ấy sẽ không tới , thật sao? ( 1 ) phản ý câu nghi vấn của câu loại Để cho tiện ghi nhớ , có thể dùng như sau khẩu quyết: Trước chịu sau không , trước không sau chịu; Trước tình sau tình , trước be sau be ; Trước vô tình , be , sau gia tăng trợ giúp động; Người trước mặt danh , vật danh , tiếp sau toàn bộ đổi thành người hiệu đại từ . Khẩu quyết tường phân giải: ① trước chịu sau không nói là nếu như câu trần thuật dụng khẳng định hình thức , ngắn gọn câu hỏi liền dụng phủ định hình thức; trước không sau chịu ý là trần thuật Câu dụng phủ định hình thức , ngắn gọn câu hỏi liền dụng khẳng định hình thức . Như: He is twelve , isn't he? She isn't twelve , is bắn? ② trước tình sau tình , trước be sau be ; trước vô tình , be , sau gia tăng trợ giúp động . Hai câu này nói là nếu như câu trần thuật của vị ngữ động từ là tình trạng thái động từ hoặc be động từ , như vậy , ngắn gọn câu hỏi liền dụng đồng một cái tình trạng thái động từ hoặc be động từ; ngược lại nếu như câu trần thuật của vị ngữ động từ không có tình trạng thái động từ hoặc be động từ , như vậy thì căn cứ trước mặt câu gia tăng một cái đối ứng với nhau của trợ động từ . Như: He c an Swi m ,c an't he? ( tình trạng thái động từ ) He is a sóngy , isn't he? ( hệ động từ ) She like S re adi ng ,doe Sn't bắn? ( trợ động từ ) ③ người trước mặt danh , vật danh , tiếp sau toàn bộ đổi thành người hiệu đại từ những lời này là nói nếu như câu trần thuật của chủ ngữ là người danh hoặc vật danh , như vậy ngắn gọn câu hỏi của chủ ngữ ứng dụng tương ứng người hiệu đại từ he , bắn , IT cùng they . Như: M ary like S nhậtdi ng ,doe Sn't bắn? (2 ) phản ý câu nghi vấn của đặc biệt tình hình ① câu trần thuật bộ phận phân là there be câu loại lúc, giản lược câu nghi vấn bộ phận phân vậy dụng there be câu loại . Như: There is a tree in front of the house , isn't there? Trước phòng có cái cây , không phải sao? ② nếu như câu trần thuật bộ phận phân có biểu thị phủ định ý nghĩa mỗi chút ít từ , như never , no , no sóngdy , sắcl- o m , nothi ng , few , l ITtle chờ lúc, giản lược câu nghi vấn phải dùng khẳng định hình thức . Như: He never w atche S TV ,doe S he? Anh ấy chưa hề đoán bị điện giật xem , thật sao? ③ nếu như câu trần thuật là câu cầu khiến lúc, hơn nữa là khẳng định câu trần thuật , phản ý câu nghi vấn thường dùng won't Dụ hoặc giả will dụ? Nếu như trần thuật là phủ định đấy, vậy phản ý câu nghi vấn chỉ có thể sử dụng will dụ . Như: Cle an dụr de Sk ,won't dụ? Xoa can sạch bàn của ngươi , được không? Don't do thi ng S at the wr ong ti m e ,will dụ? Không được tại sai lầm thời gian làm việc , được không? ④ nếu như câu trần thuật lấy Let' S mở đầu , phản ý câu nghi vấn dụng Sh all we? Let' S pl ay the c ard S , Sh all we? Để cho chúng ta đến chơi bài , được không? ⑤ câu trần thuật bộ phận phân của chủ ngữ là I , nghi vấn bộ phận phân phải dùng aren't I . Như: I'm a S t all a S dụr tử Ster , aren'tI? Ta cùng muội muội của ngươi như nhau cao , không phải sao? 6 câu trần thuật bộ phận phân có h AVe to +v . (h ad to+v ) , nghi vấn bộ phận phân thường dùng don't+ chủ ngữ (d IT động't Chủ ngữ ) . Như: We h AVe to lại thêmet there at nine to m orrow ,don't we? Chúng ta ngày mai 9 giờ được chỗ ấy , không được O câu trần thuật bộ phận phân có h ad beter+v , câu nghi vấn bộ phận phân dụng h a động't dụ? Như: Yourd beter lại thêmet up e arly To m ,h a động't dụ? Tha tốt nhất sáng sớm , Tom , có thể chứ? ③ câu trần thuật bộ phận phân chủ ngữ phải không định đại từ every sóngdy , anyone , So m e sóngdy , no sóngdy , 10 one Các loại, nghi vấn bộ phận phân thường dùng số nhiều they , có khi vậy dụng số lẻ he . Như: Everyone k now S the an Swer ,don't they? (doe Sn't he? ) mọi người đều biết đáp án này , đối No sóngdy k now S a sóngut IT ,do they? (doe S he? ) không có ai biết việc này , đúng không? (3 ) phản ý câu nghi vấn của trả lời Trả lời phản ý câu nghi vấn lúc, cần phải tuân theo một cái nguyên tắc , tức vô luận trần thuật bộ phận phân cùng nghi vấn bộ phận phân là khẳng định thức vẫn là phủ định thức , sự thực là khẳng định , liền dụng Yes trả lời; sự thực là phủ định , liền dụng No trả lời , Không được được hán ngữ ảnh hưởng . Như: Một You aren't a Student , are dụ? Ngươi không là một cái học sinh , đúng không? Một Yes ,l a m . Không được , ta là. ( tại đây phải chú ý ! ) ( hoặc No , I'm not . Đúng vậy, ngã không phải . ) |
|
0Điều bình luận
Xin tuân thủ người sử dụngBình luận công ước
¥.0 0
Wechat hoặc thanh toán tiền tệ tảo mã thanh toán:
Khai thông tức đồng ý《 cái đồ VIP phục vụ hiệp nghị 》