Bốn khóa là lớn lục nhâm của căn bản từ ngữ .
Khóa: giai đoạn , bộ phận phân , trình tự , quy phạm . Bốn khóa: chỉ bốn cái chủ yếu giai đoạn hoặc bốn cái bộ phận phân .
Căn cứ dự đoán nhân sự thời thời gian , can chi được bốn khóa , tức khóa thứ nhất ( can bên trên dương thần ) , thứ hai khóa ( can bên trên âm thần ) , thứ ba khóa ( chi bên trên dương thần ) , thứ tư khóa ( chi bên trên âm thần ) .
Hàm nghĩa biên tập
Bốn khóa đại biểu hàm nghĩa như sau:
Khóa thứ nhất: là can bên trên dương thần , là khách , đại biểu nam , tự thân .
Thứ hai khóa: là can bên trên âm thần , là ngoại sự , đại biểu người miệng .
Thứ ba khóa: là chi bên trên dương thần , là đối tượng , đại biểu nữ nhân , nhà .
Thứ tư khóa: là chi bên trên âm thần , là chuyện bên trong , đại biểu trạch .