Long Sơn vận của cát hung một loại chủ yếu dùng cho xem long khí vượng suy mà định ra đến rồng nhập thủ của cát hung . Cũng là lấy hai mươi bốn Sơn phối hợp hai mươi bốn rồng đến tính toán . Hai mươi bốn rồng của trình tự là tiền , khố , tiền tệ , bại , cuồng , quan , vượng , suy , tổn thương , ôn , bệnh , sinh , vào , chết , oan , nằm , ở , thật , phúc , họa , sát , hại , hao tổn , kim . Lấy Tý Ngọ năm làm thí dụ , gặp Tý Ngọ lưu niên Tử Sơn bắt đầu động vật tiết túc quý Sơn bắt đầu khố rồng cứ thế mà suy ra thuận sắp xếp . Tý Ngọ lưu niên hình thái đồ Hai mươi bốn rồng cát hung Mười hai cát rồng: tiền , khố , tiền tệ , quan , vượng , sinh , vào , nằm , ở , thật , phúc , kim . Mười hai hung rồng: bại , cuồng , suy , tổn thương , ôn , bệnh , chết , oan , họa , sát , hại , hao tổn . Tý Ngọ năm từ Tử Sơn bắt đầu tiền , thuận sắp xếp hai mươi bốn rồng . Sửu năm mùi từ dần Sơn bắt đầu tiền , thuận sắp xếp hai mươi bốn rồng . Dần năm thân từ thần Sơn bắt đầu tiền , thuận sắp xếp hai mươi bốn rồng . Mão dậu năm từ ngọ Sơn bắt đầu tiền , thuận sắp xếp hai mươi bốn rồng . Thìn tuất năm từ thân Sơn bắt đầu tiền , thuận sắp xếp hai mươi bốn rồng . Tị năm Hợi từ tuất Sơn bắt đầu tiền , thuận sắp xếp hai mươi bốn rồng . Long vận cát hung đoán ca quyết 1 động vật tiết túc: vận đến đại cát xương , xây nhà an mộ phần cùng tu phương , nhà kho tiền tài ngày ngày tăng , trong nhà thêm vào vượng nhân khẩu , giấu diếm mua điền mà cùng thu nhập tiền tài , này long vận tạo trạch an mộ phần khai môn xả nước đại cát xương , trăm ngày nội chủ sinh quý tử , có tài của khánh , vinh hoa phú quý , phúc lộc hiện ra . 2 khố long vận: vận đến tốt an mộ phần , tu phương phương hướng có tài nghênh , điền đất nhiều phát sinh nhân khẩu vượng , sáu giữ điền trạch vạn năm hứng , này long vận tạo trạch an cửa xả nước sinh quý tử , trăm sự đồ cát . 3 tiền tệ rồng: vận đến thực chịu tu , chủ thu nhập tiền tài gấm vóc cùng trâu ngựa , năng lượng tuyển đông tây tiền của phi nghĩa đến bốn phương , tài đến không dùng tìm , này long vận đến , tạo trạch an mộ phần khai môn xả nước . Chủ sáu mươi ngày nội được thiên tài , tròn năm chủ có nghênh khí màu sắc nhập trong nhà , nhất định sinh quý tử , mở trạch thường có hắc khí là chân long huyệt hiện ra . 4 bại rồng: vận đến là hung thần , xây nhà an mộ phần toàn bộ không được năng lượng , tai vạ bất ngờ thị phi thêm bệnh tàn , mỗi năm có chuyện đến bại tài , này long vận đến sửa chữa và chế tạo có đại hung , 6 0 nhật nội tổn hại đinh cùng bại tài , sáu giữ trăm tai ương . 5 cuồng long: vận đến đại xung thần , bệnh tàn quan phi định không ngừng , sinh ly đột tử cùng thoái tài , điền viên như nước từng ngày tiêu , này long vận đến tạo trạch an mộ phần khai môn xả nước chẳng hề tường , quan phi bất lợi định đoán hung , này cuồng long không thể dùng . 6 quan rồng: vận đến đại cát xương , sửa chữa và chế tạo xây nhà chính tương thông , sinh vượng điền tằm thêm may mắn , thêm sinh quý tử tài bạch hứng , một phát sinh như sấm không bao giờ đừng , này long vận đến tạo trạch an mộ phần khai môn xả nước đại cát xương , hai ba năm nội sinh quý tử . 7 vượng rồng: vận đến là cát thần , sửa chữa và chế tạo an mộ trăm sự hứng , trong nhà may mắn sinh quý tử , trung lương hiển đạt , này long vận đến tạo trạch an mộ phần khai môn xả nước đều là đại cát , xuất trung tín hiền lương chi tử , khai huyệt thời gặp hoa năm màu đoán đồ đá sinh vật tại nội đại cát , là rồng có cát mà vậy . 8 suy rồng: vận đến chẳng chịu được tu , xây nhà an mộ phần càng sầu bi , ba năm hai năm xấu hổ thoái bại , nhân khẩu lục súc đi anh ấy châu , này long vận đến tạo trạch an mộ phần trăm sự hung , khai huyệt thời gặp có nghĩ trùng xà quái thạch là vậy. Chủ điềm xấu vậy . 9 tổn thương rồng: vận đến chủ đại hung , xây nhà an mộ phần đạo tặc xâm , mép nước chi chu vậy đả thương người , này long vận đến tạo táng tu phương , chủ khẩu thiệt quan phi không ngừng , ba năm năm chở thêm phá tài , lục súc tổn thất bao lạnh thoái , khai huyệt thời gặp tiếng nước chảy là vậy . 1 0 bệnh long: vận đến không tu phương , nếu tìm tạo táng càng càng sầu , bệnh tàn ngang tai họa thêm yêu chết , của cải trâu ngựa tổn thương không ngừng , này long vận đến chẳng hề cát . 1 1 ôn rồng: vận đến không thể sửa chữa và chế tạo an mộ phần , nhân khẩu thương tổn điền trạch mất , lục súc phá tài lạnh thoái định không ngớt , này long vận đến sửa chữa và chế tạo an mộ phần khai môn xả nước chẳng hề cát , khai huyệt của thời trách móc khí tảng đá lớn là vậy . 12 sinh rồng: vận đến tốt sửa chữa và chế tạo , an mộ phần sửa chữa và chế tạo trăm sự hứng , trước bần sau phú hữu danh tiếng , này long vận đến sửa chữa và chế tạo an mộ phần khai môn xả nước đều đại cát , sinh quý tử ăn thiên lộc đại cát xương , khai huyệt thời gặp sinh thành khí vật là vậy. Đại cát hiện ra vậy . 13 vào rồng: vận đến tốt nhất sửa chữa và chế tạo an mộ định bổ ích , thay mặt thay mặt học hành đăng khoa đệ , lễ đội mũ vào lộc bái triều đình , này long vận đến , xây nhà an mộ phần trăm sự đại cát , khai huyệt thời gặp có bạch thạch , là nữ long chân huyệt hiện ra vậy . 14 tử long: vận đến không thể tu , nhất định tổn hại nhân khẩu cùng trâu ngựa , ba năm năm chở nhà lạnh thoái , này long vận đến sửa chữa và chế tạo an mộ phần chẳng hề cát . 15 oan rồng: vận đến chẳng chịu được tu , thoái bại chết ngày nhật buồn , xây nhà an mộ sinh ác hận , điền viên bại tận lại nghèo khó , này long vận đến sửa chữa và chế tạo an mộ phần khai môn xả nước chẳng hề cát , đại ngộ sát tổn thương ba năm chở , khai huyệt thời gặp có tử thạch ác thổ chính là . 16 phục long: vận đến hợp số lẻ thật , tạo trạch an mộ phần không lầm người , trước hung sau cát sinh quý tử , lễ đội mũ vào chức nhập triều đình , này long vận đến sửa chữa và chế tạo an mộ phần khai môn xả nước đều đại cát , khai huyệt thời gặp ngũ sắc thổ là vậy . 17 ở rồng: vận đến phương chịu tu , xây nhà an mộ phần khai môn xả nước vui vẻ không buồn , tài đinh lưỡng vượng gia vui mừng , này long vận đến tu phương đại cát , trăm sự giai nghi , tròn năm sinh quý tử , khai môn xả nước đều đại cát . 18 chân long: vận đến tốt tu phương , xây nhà an mộ phần khai môn xả nước vạn sự hứng , chân long chân huyệt phú quý nhiều, thu nhập tiền tài vào nhện cao chân tôn hưng , này long vận đến lớn cát xương , gặp thích vào vật là vậy . 19 phúc rồng: vận đến xây nhà an mộ phần khai môn xả nước phúc tự nhiên , gia tài mỗi năm được , phú quý ngàn trọng , này long vận đến vạn sự đều là đại cát , gặp thích vào vật là vậy . 2 0 họa rồng: vận đến không tu phương , xây nhà an mộ phần khai môn xả nước cũng không cát , thoái bại nhân khẩu chết miệng nhỏ. 2 1 , 22 hại , sát nhị long: hại sát vận đến , không thể sửa chữa và chế tạo cùng an mộ , khai môn xả nước không thể cản , ba năm lưỡng chở giết người đinh , này long vận ngược lại không có thể tu , nếu tu mỗi năm có tai hại , trong nhà bại lui sản nghiệp mất , thị phi khẩu thiệt không bao giờ đoán , khai huyệt của thời gặp trùng xà quái vật là vậy . 23 hao tổn rồng: vận đến chẳng chịu được tu , tu được mỗi năm quan tai họa khẩu thiệt không bao giờ đừng , này long vận đến mặc dù không giết người đinh vậy phá tài , định đoán hung . 24 kim long: vận đến tốt tu phương ." Xây nhà an mộ phần khai môn xả nước được tiền của phi nghĩa , nhân khẩu thịnh vượng vào điền tằm , mập ra ngàn vạn không bao giờ đừng , gia đình cát xương có dư khánh , được thiên trăm lộc giảm phúc gặp , chủ đại cát lợi nhuận vậy . 24 Sơn tường phân giải: Nhâm Sơn: tử , năm ngọ kim long . Sửu , năm mùi họa rồng . Dần , năm thân phục long . Mão , dậu năm sinh rồng . Thần , năm tuất suy rồng . Tị , năm Hợi bại rồng . Tử Sơn: tử , năm ngọ động vật tiết túc . Sửu , năm mùi sát rồng . Dần , năm thân ở rồng . Mão , dậu năm vào rồng . Thần , năm tuất tổn thương rồng . Tị , năm Hợi cuồng long . Quý Sơn: tử , năm ngọ khố rồng . Sửu , năm mùi hại rồng . Dần , năm thân chân long . Mão , dậu năm tử long . Thần , năm tuất ôn rồng . Tị , năm Hợi quan rồng . Sửu Sơn: tử , năm ngọ tiền tệ rồng . Sửu , năm mùi hao tổn rồng . Dần , năm thân phúc rồng . Mão , dậu năm ác long . Thần , năm tuất bệnh long . Tị , năm Hợi cuồng long . Cấn Sơn gồm sửu: tử , năm ngọ bại rồng . Sửu , năm mùi kim long . Dần , năm thân họa rồng . Mão , dậu năm phục long . Thần , năm tuất sinh rồng . Tị , năm Hợi suy rồng . Cấn Sơn gồm dần: tử , năm ngọ bại rồng . Sửu , năm mùi động vật tiết túc . Dần , năm thân họa rồng . Mão , dậu năm phục long . Thần , năm tuất sinh rồng . Tị , năm Hợi suy rồng . Dần Sơn: tử , năm ngọ cuồng long . Sửu , năm mùi động vật tiết túc . Dần , năm thân sát rồng . Mão , dậu năm ở rồng . Thần , năm tuất vào rồng . Tị , năm Hợi tổn thương rồng . Giáp Sơn: tử , năm ngọ quan rồng . Sửu , năm mùi khố rồng . Dần , năm thân hại rồng . Mão , dậu năm chân long . Thần , năm tuất tử long . Tị , năm Hợi ôn rồng . Mão Sơn: tử , năm ngọ vượng rồng . Sửu , năm mùi tiền tệ rồng . Dần , năm thân hao tổn rồng . Mão , dậu năm phúc rồng . Thần , năm tuất ác long . Tị , năm Hợi bệnh long . Ất Sơn: tử , năm ngọ suy rồng . Sửu , năm mùi bại rồng . Dần , năm thân kim long . Mão , dậu năm họa rồng . Thần , năm tuất phục long . Tị , năm Hợi sinh rồng . Thần Sơn: tử , năm ngọ tổn thương rồng . Sửu , năm mùi cuồng long . Dần , năm thân động vật tiết túc . Mão , dậu năm sát rồng . Thần , năm tuất ở rồng . Tị , năm Hợi vào rồng . Tốn Sơn gồm thần: tử , năm ngọ ôn rồng . Sửu , năm mùi quan rồng . Dần , năm thân khố rồng . Mão , dậu năm hại rồng . Thần , năm tuất chân long . Tị , năm Hợi tử long . Tốn Sơn gồm tị: tử , năm ngọ ôn rồng . Sửu , năm mùi quan rồng . Dần , năm thân khố rồng . Mão , dậu năm hại rồng . Thần , năm tuất chân long . Tị , năm Hợi tử long . Tị Sơn: tử , năm ngọ bệnh long . Sửu , năm mùi vượng rồng . Dần , năm thân tiền tệ rồng . Mão , dậu năm hao tổn rồng . Thần , năm tuất phúc rồng . Tị , năm Hợi ác long . Bính Sơn: tử , năm ngọ sinh rồng . Sửu , năm mùi suy rồng . Dần , năm thân bại rồng . Mão , dậu năm kim long . Thần , năm tuất họa rồng . Tị , năm Hợi phục long . Ngọ Sơn: tử , năm ngọ vào rồng . Sửu , năm mùi tổn thương rồng . Dần , năm thân cuồng long . Mão , dậu tiền niên liễm rồng . Thần , năm tuất sát rồng . Tị , năm Hợi ở rồng . Đinh Sơn: tử , năm ngọ tử long . Sửu , năm mùi ôn rồng . Dần , năm thân quan rồng . Mão , dậu năm khố rồng . Thần , năm tuất hại rồng . Tị , năm Hợi chân long . Mùi Sơn: tử , năm ngọ ác long . Sửu , năm mùi bệnh long . Dần , năm thân vượng rồng . Mão , dậu năm tiền tệ rồng . Thần , năm tuất hao tổn rồng . Tị , năm Hợi phúc rồng . Khôn Sơn gồm mùi: tử , năm ngọ phục long . Sửu , năm mùi sinh rồng . Dần , năm thân suy rồng . Mão , dậu năm bại rồng . Thần , năm tuất kim long . Tị , năm Hợi họa rồng . Khôn Sơn gồm thân: tử , năm ngọ phục long . Sửu , năm mùi sinh rồng . Dần , năm thân suy rồng . Mão , dậu năm bại rồng . Thần , năm tuất kim long . Tị , năm Hợi họa rồng . Thân Sơn: tử , năm ngọ ở rồng . Sửu , năm mùi vào rồng . Dần , năm thân tổn thương rồng . Mão , dậu năm cuồng long . Thần , năm tuất động vật tiết túc . Tị , năm Hợi sát rồng . Canh Sơn: tử , năm ngọ chân long . Sửu , năm mùi tử long . Dần , năm thân ôn rồng . Mão , dậu năm quan rồng . Thần , năm tuất khố rồng . Tị , năm Hợi hại rồng . Dậu Sơn: tử , năm ngọ phúc rồng . Sửu , năm mùi ác long . Dần , năm thân bệnh long . Mão , dậu năm vượng rồng . Thần , năm tuất tiền tệ rồng . Tị , năm Hợi hao tổn rồng . Tân Sơn: tử , năm ngọ họa rồng . Sửu , năm mùi phục long . Dần , năm thân sinh rồng . Mão , dậu năm suy rồng . Thần , năm tuất bại rồng . Tị , năm Hợi kim long . Tuất Sơn: tử , năm ngọ sát rồng . Sửu , năm mùi ở rồng . Dần , năm thân vào rồng . Mão , dậu năm tổn thương rồng . Thần , năm tuất cuồng long . Tị , năm Hợi động vật tiết túc . Càn sơn gồm tuất: tử , năm ngọ hại rồng . Sửu , năm mùi chân long . Dần , năm thân tử long . Mão , dậu năm ôn rồng . Thần , năm tuất quan rồng . Tị , năm Hợi khố rồng . Càn sơn gồm hợi: tử , năm ngọ hại rồng . Sửu , năm mùi chân long . Dần , năm thân tử long . Mão , dậu năm ôn rồng . Thần , năm tuất quan rồng . Tị , năm Hợi khố rồng . Hợi Sơn: tử , năm ngọ hao tổn rồng . Sửu , năm mùi phúc rồng . Dần , năm thân ác long . Mão , dậu năm bệnh long . Thần , năm tuất vượng rồng . Tị , năm Hợi tiền tệ rồng . Hai mươi bốn long vận chủ yếu là vì xây nhà cùng mộ mà lập hướng , trang trí cải tạo khai môn thời kế tính âm dương trạch cát hung . |
|